Cartethyia hướng dẫn build, kỹ năng, combo & team Wuthering Waves
Thông tin cơ bản


Cartethyia
Cartethyia, hiệp sĩ lang thang chu du khắp vùng Rinascita.
Từng được biết đến với danh xưng Trinh Nữ Được Chúc Phúc, hiện thân của Thần Linh, và Nữ Vương của Gió và Thủy Triều, nàng mang cái tên Fleurdelys. Giờ đây, nàng chỉ còn là một hiệp sĩ phiêu bạt, tự do và không bị ràng buộc bởi bất kỳ định mệnh nào.
Thông số nhân vật
Thông số nhân vật mỗi cấp
Thông số | Lv 1 | Lv 20 | Lv 40 | Lv 50 | Lv 60 | Lv 70 | Lv 80 | Lv 90 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | 1184 | 3868.96 | 6653.84 | 8440.97 | 10227.98 | 12015.11 | 13802.24 | 14800 |
![]() | 25 | 83.78 | 144.66 | 184.48 | 224.3 | 257.87 | 291.43 | 312.5 |
![]() | 50 | 160.68 | 275.49 | 349.09 | 422.7 | 496.31 | 569.91 | 611.11 |
Thông số tốt nghiệp

>= 70%

>= 260%

>= 50000

>= 130%
Nguyên liệu nâng cấp nhân vật
Lv 20 | Lv 40 | Lv 50 | Lv 60 | Lv 70 | Lv 80 |
---|---|---|---|---|---|
|
Kỹ năng & Chuỗi cộng hưởng
Kỹ năng

Basic Attack - Cartethyia
Thực hiện tối đa 4 đòn liên tiếp, gây Aero DMG, đồng thời được tính là Aero Erosion DMG.
Sau Basic Attack - Cartethyia Stage 4, gây 1 stack Aero Erosion lên mục tiêu trúng đòn và triệu hồi Sword of Divinity's Shadow.
Tối đa 1 Sword of Divinity's Shadow có thể tồn tại cùng lúc trong 20 giây.
Heavy Attack - Cartethyia
Tiêu hao STA để tấn công mục tiêu, gây Aero DMG và triệu hồi Sword of Discord's Shadow. Có thể thi triển khi đang ở giữa không trung.
Tối đa 1 Sword of Discord's Shadow có thể tồn tại cùng lúc trong 20 giây.
Lần gây sát thương này được tính là Basic Attack DMG.
Mid-air Attack - Cartethyia
Thả nút Normal Attack khi đang ở giữa không trung để thi triển Plunging Attack, tiêu hao STA, gây Aero DMG, đồng thời được tính là Aero Erosion DMG.
Nhấn Normal Attack ngay sau Plunging Attack để thực hiện Basic Attack - Cartethyia Stage 2.
Thi triển Mid-air Attack - Cartethyia sẽ thu hồi toàn bộ Sword Shadows. Dựa vào loại và số lượng Sword Shadows được thu hồi, thi triển các dạng Plunging Attack khác nhau và nhận được Heart of Virtue, Mandate of Divinity và Power of Discord tương ứng.
Dodge Counter - Cartethyia
Nhấn Normal Attack ngay sau khi né thành công để tấn công mục tiêu, gây Aero DMG, đồng thời được tính là Aero Erosion DMG.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Stage 1 DMG | 2.41% | 2.60% | 2.80% | 3.08% | 3.27% | 3.50% | 3.82% | 4.13% | 4.45% | 4.78% |
Stage 2 DMG | 1.98%+1.98%+2.64% | 2.14%+2.14%+2.86% | 2.31%+2.31%+3.07% | 2.53%+2.53%+3.38% | 2.70%+2.70%+3.59% | 2.88%+2.88%+3.84% | 3.14%+3.14%+4.19% | 3.40%+3.40%+4.53% | 3.66%+3.66%+4.88% | 3.94%+3.94%+5.25% |
Stage 3 DMG | 2.15%+2.15%+2.15%+2.15% | 2.33%+2.33%+2.33%+2.33% | 2.51%+2.51%+2.51%+2.51% | 2.75%+2.75%+2.75%+2.75% | 2.93%+2.93%+2.93%+2.93% | 3.13%+3.13%+3.13%+3.13% | 3.41%+3.41%+3.41%+3.41% | 3.70%+3.70%+3.70%+3.70% | 3.98%+3.98%+3.98%+3.98% | 4.28%+4.28%+4.28%+4.28% |
Stage 4 DMG | 1.27%*3+3.80% | 1.37%*3+4.11% | 1.48%*3+4.42% | 1.62%*3+4.85% | 1.73%*3+5.17% | 1.84%*3+5.52% | 2.01%*3+6.02% | 2.18%*3+6.52% | 2.34%*3+7.02% | 2.52%*3+7.54% |
Dodge Counter DMG | 3.45%+3.45%+3.45%+3.45% | 3.73%+3.73%+3.73%+3.73% | 4.01%+4.01%+4.01%+4.01% | 4.41%+4.41%+4.41%+4.41% | 4.69%+4.69%+4.69%+4.69% | 5.02%+5.02%+5.02%+5.02% | 5.47%+5.47%+5.47%+5.47% | 5.92%+5.92%+5.92%+5.92% | 6.37%+6.37%+6.37%+6.37% | 6.85%+6.85%+6.85%+6.85% |
Heavy Attack DMG | 1.05%*3+3.14% | 1.14%*3+3.40% | 1.22%*3+3.65% | 1.34%*3+4.01% | 1.43%*3+4.27% | 1.53%*3+4.57% | 1.66%*3+4.98% | 1.80%*3+5.39% | 1.94%*3+5.80% | 2.08%*3+6.24% |
Mid-air Attack | 2.84% | 3.08% | 3.31% | 3.64% | 3.87% | 4.14% | 4.51% | 4.88% | 5.25% | 5.65% |
Mid-air Attack 1 Sword Shadow Recalled | 2.84% | 3.08% | 3.31% | 3.64% | 3.87% | 4.14% | 4.51% | 4.88% | 5.25% | 5.65% |
Mid-air Attack 2 Sword Shadows Recalled | 1.66%*3 | 1.80%*3 | 1.93%*3 | 2.12%*3 | 2.26%*3 | 2.41%*3 | 2.63%*3 | 2.85%*3 | 3.07%*3 | 3.30%*3 |
Mid-air Attack 3 Sword Shadows Recalled | 5.68%*3 | 6.15%*3 | 6.61%*3 | 7.27%*3 | 7.73%*3 | 8.27%*3 | 9.01%*3 | 9.76%*3 | 10.50%*3 | 11.29%*3 |
Mid-air Attack STA Cost | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
Heavy Attack STA Cost | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |

Cartethyia – Resonance Skill
Tấn công mục tiêu, hất tung kẻ địch xung quanh, sau đó đâm chúng xuống đất, gây Aero DMG và gây 2 stacks Aero Erosion lên các mục tiêu trúng đòn. Lần gây sát thương này được tính là Basic Attack DMG. Có thể thực hiện ngay cả khi đang ở giữa không trung.
Sau Cartethyia – Resonance Skill, triệu hồi Sword of Virtue’s Shadow. Tối đa 1 Sword of Virtue’s Shadow có thể tồn tại cùng lúc trong 20 s.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Skill DMG | 3.47%*3+4.46% | 3.75%*3+4.83% | 4.04%*3+5.19% | 4.44%*3+5.70% | 4.72%*3+6.07% | 5.05%*3+6.49% | 5.50%*3+7.07% | 5.96%*3+7.66% | 6.41%*3+8.24% | 6.89%*3+8.86% |
Resonance Skill Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Resonance Skill Cooldown | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 |

Cartethyia mở khóa các đòn đánh mới khi cô biến hình thành Fleurdelys:
Fleurdelys - Basic Attack
Basic Attack - Cartethyia được thay thế bằng Basic Attack - Fleurdelys.
Thực hiện tối đa 5 đòn liên tiếp, gây Aero DMG và hồi Conviction khi trúng đòn.
Mid-air Attack - Fleurdelys
Mid-air Attack - Cartethyia được thay thế bằng Mid-air Attack - Fleurdelys.
Thực hiện tối đa 3 đòn liên tiếp khi đang ở trên không, tiêu hao STA, gây Aero DMG và hồi Conviction khi trúng đòn.
Khi đang ở trên không, giữ Normal Attack để thi triển Mid-air Attack - Fleurdelys Stage 3.
Nhấn Basic Attack ngay sau đó để thi triển Basic Attack - Fleurdelys Stage 3.
Khi đang ở trên không, thi triển Resonance Skill - Sword to Answer Waves' Call hoặc Resonance Skill - May Tempest Break the Tides sẽ đặt lại chuỗi Mid-air Attack - Fleurdelys.
Heavy Attack - Fleurdelys
Heavy Attack - Cartethyia được thay thế bằng Heavy Attack - Fleurdelys.
Đâm về phía trước để tung ra một đòn đánh tập trung, gây Aero DMG và hồi Conviction khi trúng đòn. Lần gây sát thương này được tính là Basic Attack DMG.
Enhanced Heavy Attack - Fleurdelys
Khi đang thi triển Heavy Attack - Fleurdelys, nhấn Normal Attack một lần nữa để thi triển Enhanced Heavy Attack - Fleurdelys: lùi lại và bắn ra một đòn đánh theo đường thẳng phía trước, gây Aero DMG và hồi Conviction khi trúng đòn. Lần gây sát thương này được tính là Basic Attack DMG.
Nhấn Basic Attack ngay sau khi thi triển Enhanced Heavy Attack - Fleurdelys để thi triển Upward Cut - Fleurdelys.
Upward Cut - Fleurdelys
Khi Fleurdelys đang đứng trên mặt đất, nhấn Jump để thi triển kỹ năng này, gây Aero DMG và hồi Conviction khi trúng đòn.
Dodge Counter - Fleurdelys
Dodge Counter - Cartethyia được thay thế bằng Dodge Counter - Fleurdelys.
Nhấn Normal Attack ngay sau khi né thành công để tấn công mục tiêu, gây Aero DMG và hồi Conviction khi trúng đòn.
Nhấn Basic Attack ngay sau đó để thi triển Basic Attack - Fleurdelys Stage 4.
Resonance Skill - Sword to Answer Waves' Call
Resonance Skill - Cartethyia được thay thế bằng Resonance Skill - Sword to Answer Waves' Call.
Triệu hồi một vùng lực gần vị trí mục tiêu để liên tục kéo kẻ địch xung quanh lại gần, gây Aero DMG và hồi Conviction khi trúng đòn.
Có thể thi triển khi đang ở giữa không trung.
Resonance Skill - May Tempest Break the Tides
Sau khi thi triển Resonance Skill - Sword to Answer Waves' Call, nhấn Resonance Skill một lần nữa để gọi xuống một Sword Shadow khổng lồ nghiền nát khu vực xung quanh mục tiêu, tạo ra một vùng lực kéo các kẻ địch xung quanh vào trong, gây Aero DMG lên các mục tiêu dưới đất và hồi Conviction khi trúng đòn.
Nhấn Basic Attack ngay sau đó để thi triển Basic Attack - Fleurdelys Stage 3.
Kỹ năng này sẽ vào thời gian hồi nếu không thi triển Resonance Skill - May Tempest Break the Tides trong một khoảng thời gian nhất định hoặc khi chuyển sang Resonator khác.
Có thể thi triển khi đang ở giữa không trung.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Basic Attack Stage 1 DMG | 3.27% | 3.54% | 3.80% | 4.18% | 4.45% | 4.75% | 5.18% | 5.61% | 6.04% | 6.49% |
Basic Attack Stage 2 DMG | 1.83%+0.92%+0.92%+0.92% | 1.98%+0.99%+0.99%+0.99% | 2.13%+1.07%+1.07%+1.07% | 2.33%+1.17%+1.17%+1.17% | 2.48%+1.24%+1.24%+1.24% | 2.66%+1.33%+1.33%+1.33% | 2.89%+1.45%+1.45%+1.45% | 3.13%+1.57%+1.57%+1.57% | 3.37%+1.69%+1.69%+1.69% | 3.63%+1.82%+1.82%+1.82% |
Basic Attack Stage 3 DMG | 1.08%+1.08%+1.08%+2.15% | 1.16%+1.16%+1.16%+2.32% | 1.25%+1.25%+1.25%+2.50% | 1.37%+1.37%+1.37%+2.74% | 1.46%+1.46%+1.46%+2.92% | 1.56%+1.56%+1.56%+3.12% | 1.70%+1.70%+1.70%+3.40% | 1.84%+1.84%+1.84%+3.68% | 1.98%+1.98%+1.98%+3.96% | 2.13%+2.13%+2.13%+4.26% |
Basic Attack Stage 4 DMG | 1.38%*5 | 1.49%*5 | 1.61%*5 | 1.77%*5 | 1.88%*5 | 2.01%*5 | 2.19%*5 | 2.37%*5 | 2.55%*5 | 2.74%*5 |
Basic Attack Stage 5 DMG | 3.63%+14.49% | 3.92%+15.67% | 4.22%+16.86% | 4.63%+18.52% | 4.93%+19.71% | 5.27%+21.08% | 5.75%+22.98% | 6.22%+24.88% | 6.70%+26.78% | 7.20%+28.80% |
Dodge Counter DMG | 1.61%+1.61%+1.61%+3.22% | 1.74%+1.74%+1.74%+3.48% | 1.87%+1.87%+1.87%+3.74% | 2.06%+2.06%+2.06%+4.11% | 2.19%+2.19%+2.19%+4.38% | 2.34%+2.34%+2.34%+4.68% | 2.55%+2.55%+2.55%+5.10% | 2.76%+2.76%+2.76%+5.52% | 2.97%+2.97%+2.97%+5.94% | 3.20%+3.20%+3.20%+6.39% |
Upward Cut DMG | 2.29%*2 | 2.48%*2 | 2.66%*2 | 2.92%*2 | 3.11%*2 | 3.33%*2 | 3.63%*2 | 3.93%*2 | 4.23%*2 | 4.54%*2 |
Heavy Attack DMG | 2.15%+5.02% | 2.33%+5.43% | 2.51%+5.84% | 2.75%+6.41% | 2.93%+6.83% | 3.13%+7.30% | 3.41%+7.96% | 3.69%+8.61% | 3.98%+9.27% | 4.28%+9.97% |
Enhanced Heavy Attack DMG | 3.91%*2+1.96% | 4.23%*2+2.12% | 4.55%*2+2.28% | 5.00%*2+2.50% | 5.32%*2+2.66% | 5.69%*2+2.85% | 6.21%*2+3.11% | 6.72%*2+3.36% | 7.23%*2+3.62% | 7.78%*2+3.89% |
Mid-air Attack 1 DMG | 1.50%+1.50%+1.55% | 1.63%+1.63%+1.68% | 1.75%+1.75%+1.80% | 1.92%+1.92%+1.98% | 2.05%+2.05%+2.11% | 2.19%+2.19%+2.25% | 2.38%+2.38%+2.46% | 2.58%+2.58%+2.66% | 2.78%+2.78%+2.86% | 2.99%+2.99%+3.08% |
Mid-air Attack 2 DMG | 3.72%+3.72%+7.43% | 4.02%+4.02%+8.04% | 4.33%+4.33%+8.65% | 4.75%+4.75%+9.50% | 5.06%+5.06%+10.11% | 5.41%+5.41%+10.81% | 5.89%+5.89%+11.78% | 6.38%+6.38%+12.76% | 6.87%+6.87%+13.73% | 7.39%+7.39%+14.77% |
Mid-air Attack 3 DMG | 1.11% | 1.20% | 1.29% | 1.42% | 1.51% | 1.61% | 1.76% | 1.90% | 2.05% | 2.20% |
Sword to Answer Waves' Call DMG | 0.94%*4+8.73% | 1.02%*4+9.45% | 1.09%*4+10.17% | 1.20%*4+11.17% | 1.28%*4+11.88% | 1.37%*4+12.71% | 1.49%*4+13.85% | 1.61%*4+15.00% | 1.73%*4+16.14% | 1.86%*4+17.36% |
Sword to Answer Waves' Call Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
May Tempest Break the Tides DMG | 0.94%*2+3.54%*3 | 1.02%*2+3.83%*3 | 1.09%*2+4.12%*3 | 1.20%*2+4.52%*3 | 1.28%*2+4.81%*3 | 1.37%*2+5.15%*3 | 1.49%*2+5.61%*3 | 1.61%*2+6.07%*3 | 1.73%*2+6.54%*3 | 1.86%*2+7.03%*3 |
May Tempest Break the Tides Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Resonance Skill Cooldown | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 |
Heavy Attack STA Cost | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
Enhanced Heavy Attack STA Cost | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
Mid-air Attack 1 STA Cost | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Mid-air Attack 2 STA Cost | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Mid-air Attack 3 STA Cost | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |

Resonance Liberation - A Knight's Heartfelt Prayers
Bằng cách giảm HP xuống 50% HP tối đa, Cartethyia sẽ biến hình thành Fleurdelys, mở khóa các chiêu thức mới và bước vào trạng thái Manifest trong 12 giây.
Có thể thi triển khi đang ở giữa không trung.
Khi bước vào trạng thái Manifest, toàn bộ Conviction sẽ bị xóa.
Ở trạng thái Fleurdelys, Basic Attack - Fleurdelys Stage 5, Mid-air Attack - Fleurdelys Stage 2 và Resonance Skill - May Tempest Break the Tides sẽ ngay lập tức kích hoạt 1 lần Aero Erosion DMG và giảm 1 cộng dồn Aero Erosion trên mục tiêu trúng đòn.
- Kết thúc trạng thái Manifest sẽ không xóa Resonance Energy.
- Không tiêu tốn HP nếu HP đã dưới 50%.
Các đòn tấn công của Fleurdelys sẽ hồi Conviction khi trúng đòn. Khi Conviction đạt 120 điểm, nhấn Resonance Liberation để thi triển Resonance Liberation - Blade of Howling Squall.
Khi Conviction dưới 120 điểm, nhấn Resonance Liberation sẽ khiến Fleurdelys biến trở lại thành Cartethyia. Khi đang ở trạng thái Manifest, việc thi triển Resonance Liberation - A Knight's Heartfelt Prayers dưới dạng Cartethyia sẽ không tiêu tốn Resonance Energy.
Khi Fleurdelys có Heart of Virtue trong trạng thái Manifest:
- Basic Attack - Fleurdelys Stage 4 sẽ tạo ra một vùng lực làm Trì Trệ (Stagnate) các mục tiêu trong phạm vi.
- Kháng gián đoạn của Fleurdelys được tăng lên.
Heart of Virtue sẽ biến mất khi trạng thái Manifest kết thúc.
Khi Fleurdelys có Mandate of Divinity trong trạng thái Manifest:
Sát thương Aero Erosion tăng thêm 50% và khoảng cách thời gian giữa các lần gây sát thương giảm 50% với kẻ địch ở gần Fleurdelys.
Mandate of Divinity sẽ biến mất khi trạng thái Manifest kết thúc.
Khi Fleurdelys có Power of Discord trong trạng thái Manifest:
Khi thi triển Basic Attack - Fleurdelys Stage 5, Mid-air Attack - Fleurdelys Stage 2, Enhanced Heavy Attack - Fleurdelys hoặc sau khi Resonance Skill - May Tempest Break the Tides gây sát thương, số cộng dồn Aero Erosion trên tất cả mục tiêu gần đó sẽ được nâng lên bằng với cộng dồn cao nhất trong số đó.
Power of Discord sẽ biến mất khi trạng thái Manifest kết thúc.
Fleurdelys sẽ tự động biến trở lại thành Cartethyia trong các đoạn hội thoại nhiệm vụ, hoạt ảnh tương tác môi trường, hoặc khi sử dụng Utilities.
Fleurdelys có thể đi trên mặt nước. Khi đi trên vùng nước sâu, sẽ tiêu hao STA liên tục. Ở trạng thái đi bộ, Fleurdelys có thể bước khỏi điểm cao và đi trong không trung bằng cách tiếp tục tiêu hao STA.
Avatar - Cartethyia
Khi là Fleurdelys và Conviction dưới 120 điểm, nhấn Resonance Liberation sẽ thi triển Basic Attack - Cartethyia Stage 2 và tạm thời biến trở lại Cartethyia, đồng thời tạm dừng thời gian đếm ngược của Manifest.
Có thể thi triển khi đang ở giữa không trung. Khi thi triển kỹ năng này trên không, sẽ thực hiện Mid-air Attack - Cartethyia.
Avatar - Fleurdelys
Khi đang ở trạng thái Manifest, thi triển Resonance Liberation dưới dạng Cartethyia sẽ thực hiện Basic Attack - Fleurdelys Stage 2 mà không tiêu tốn Resonance Energy, đồng thời biến trở lại thành Fleurdelys và tiếp tục thời gian Manifest.
Có thể thi triển khi đang ở giữa không trung. Khi thi triển kỹ năng này trên không, sẽ thực hiện Mid-air Attack - Fleurdelys Stage 1.
Resonance Liberation - Blade of Howling Squall
Khi Fleurdelys có 120 điểm Conviction, Resonance Liberation - A Knight's Heartfelt Prayers sẽ được thay thế bằng Resonance Liberation - Blade of Howling Squall.
Thi triển Resonance Liberation - Blade of Howling Squall sẽ xóa toàn bộ Conviction, kết thúc Manifest, hồi 50% HP tối đa, sau đó gây Aero DMG lên tất cả mục tiêu trong một vùng theo đường thẳng phía trước. Khi trúng mục tiêu, xóa toàn bộ cộng dồn Aero Erosion trên mục tiêu đó. Mỗi cộng dồn bị xóa sẽ tăng sát thương mục tiêu nhận vào thêm 20%, tối đa 5 cộng dồn.
Có thể thi triển khi đang ở giữa không trung.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Blade of Howling Squall DMG | 6.60%*7 | 7.14%*7 | 7.68%*7 | 8.44%*7 | 8.98%*7 | 9.61%*7 | 10.47%*7 | 11.34%*7 | 12.20%*7 | 13.12%*7 |
A Knight's Heartfelt Prayers Resonance Cost | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 |
A Knight's Heartfelt Prayers Cooldown | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 |
Blade of Howling Squall Cooldown | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 |
A Knight's Heartfelt Prayers Concerto Regen | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
Blade of Howling Squall Concerto Regen | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
Avatar Cooldown | 1.5 | 1.5 | 1.5 | 1.5 | 1.5 | 1.5 | 1.5 | 1.5 | 1.5 | 1.5 |

Cartethyia - Sword to Mark Tide's Trace
Gây Aero DMG và gây 2 cộng dồn Aero Erosion lên mục tiêu trúng đòn. Triệu hồi Sword of Discord's Shadow.
Tối đa 1 Sword of Discord's Shadow có thể tồn tại cùng lúc, kéo dài trong 20 giây.
Nhấn Normal Attack ngay sau Cartethyia - Sword to Mark Tide's Trace để thi triển Basic Attack - Cartethyia Stage 2.
Fleurdelys - Sword to Call for Freedom
Đâm về phía trước để xuyên vào mục tiêu, gây Aero DMG và hồi Conviction.
Nhấn Normal Attack ngay sau Fleurdelys - Sword to Call for Freedom để thi triển Basic Attack - Fleurdelys Stage 2.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sword to Mark Tide's Trace DMG | 1.05%*3+3.14% | 1.14%*3+3.40% | 1.22%*3+3.65% | 1.34%*3+4.01% | 1.43%*3+4.27% | 1.53%*3+4.57% | 1.66%*3+4.98% | 1.80%*3+5.39% | 1.94%*3+5.80% | 2.08%*3+6.24% |
Sword to Call for Freedom DMG | 2.15%+5.02% | 2.33%+5.43% | 2.51%+5.84% | 2.75%+6.41% | 2.93%+6.83% | 3.13%+7.30% | 3.41%+7.96% | 3.69%+8.61% | 3.98%+9.27% | 4.28%+9.97% |
Sword to Mark Tide's Trace Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Sword to Call for Freedom Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |

Aero DMG do Resonator đang hoạt động trong đội (trừ Cartethyia/Fleurdelys) gây lên mục tiêu có Negative Statuses sẽ được tăng 17.5% trong 20 giây.
Nguyên liệu nâng cấp kỹ năng
Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chuỗi cộng hưởng

Nhận được Zeal kéo dài trong 10 giây khi các đòn tấn công của Cartethyia hoặc Fleurdelys trực tiếp tiêu diệt kẻ địch đang chịu hiệu ứng Aero Erosion.
Khi ở trạng thái Zeal, sau khi tiêu diệt kẻ địch, đòn đánh kế tiếp gây sát thương trực tiếp sẽ nâng số cộng dồn Aero Erosion lên mục tiêu trúng đòn bằng với số cộng dồn cao nhất trong số các mục tiêu đã bị hạ gục trước đó.
Hiệu ứng này không vượt quá giới hạn cộng dồn tối đa hiện tại.
Sau đó Zeal sẽ biến mất và bước vào thời gian hồi chiêu 1 giây.
Khi Conviction của Fleurdelys đạt các mốc 30 / 60 / 90 / 120, Crit. DMG của Fleurdelys tăng thêm 25% trong 15 giây, tối đa 4 cộng dồn.
Thời gian của hiệu ứng không bị đặt lại khi nhận thêm cộng dồn mới.
Sau khi thi triển Resonance Liberation - Blade of Howling Squall, toàn bộ lượng Crit. DMG tăng thêm sẽ bị xóa.

Thi triển Resonance Liberation – A Knight's Heartfelt Prayers sẽ tăng giới hạn cộng dồn tối đa của Aero Erosion lên các mục tiêu trong phạm vi nhất định thêm 3 cộng dồn.
Đòn đánh trực tiếp kế tiếp gây sát thương sẽ gây 3 cộng dồn Aero Erosion lên tất cả mục tiêu trong phạm vi và ngay lập tức kích hoạt Aero Erosion DMG một lần trên các mục tiêu trúng đòn mà không tiêu hao các cộng dồn hiện có.
DMG Multiplier của Basic Attack, Heavy Attack, Dodge Counter và Intro Skill của Cartethyia được tăng thêm 50%, còn DMG Multiplier của Mid-air Attack được tăng lên 200%.
Sau khi thi triển Mid-air Attack – Cartethyia, mỗi loại Sword Shadow được thu hồi sẽ giúp giảm thời gian hồi của Resonance Skill – Cartethyia đi 1 giây.

Basic Attack - Fleurdelys Stage 5, Mid-air Attack - Fleurdelys Stage 2, Enhanced Heavy Attack - Fleurdelys và Resonance Skill - May Tempest Break the Tides giờ sẽ gây 2 cộng dồn Aero Erosion lên các mục tiêu trúng đòn.
DMG Multiplier của Resonance Liberation - Blade of Howling Squall được tăng thêm 100%.

Sau khi các Resonators trong đội gây hiệu ứng Havoc Bane, Fusion Burst, Spectro Frazzle, Electro Flare, Glacio Chafe và Aero Erosion, tất cả Resonators trong đội nhận được 20% DMG Bonus cho mọi thuộc tính trong 20 giây.

Khi Cartethyia hoặc Fleurdelys nhận một đòn chí mạng có thể khiến họ gục ngã, họ sẽ không bị hạ gục bởi đòn đánh đó, mà thay vào đó sẽ nhận một lá chắn bằng 20% HP tối đa của Cartethyia, kéo dài trong 10 giây.
Hiệu ứng này có thể kích hoạt một lần mỗi 10 phút.
Mức HP tiêu hao khi thi triển Resonance Liberation – A Knight’s Heartfelt Prayers được giảm xuống còn 25% HP tối đa.

Sau khi thi triển Resonance Liberation – Blade of Howling Squall, số cộng dồn Aero Erosion trên mục tiêu trúng đòn sẽ được nâng lên mức tối đa.
Resonance Liberation – Blade of Howling Squall sẽ không còn xóa các cộng dồn Aero Erosion trên mục tiêu.
Trong 30 giây sau khi thi triển Intro Skill – Sword to Mark Tide's Trace, Intro Skill – Sword to Call for Freedom, Resonance Liberation – A Knight's Heartfelt Prayers, hoặc Resonance Liberation – Blade of Howling Squall, khi bất kỳ Resonator nào trong đội gây Aero Erosion lên các mục tiêu đang có cộng dồn tối đa, sẽ ngay lập tức kích hoạt Aero Erosion DMG một lần.
Các mục tiêu đó chịu thêm 40% sát thương từ Fleurdelys.
Thứ tự kỹ năng





Vũ khí
Vũ khí 5 sao đặc trưng của Cartethyia. Cung cấp lượng HP cộng thêm lớn, xuyên thủ phòng ngự, và buff sát thương, hoàn toàn phù hợp với cơ chế chiến đấu của Cartethyia.
Cung cấp tỉ lệ chí mạng và tăng sát thương Đòn đánh cơ bản, cực kỳ tương thích với Cartethyia vì phần lớn sát thương của cô đến từ Đòn đánh cơ bản.
Cung cấp lượng hồi Energy tuyệt vời, giúp vận hành chuỗi Resonance Liberation mượt mà hơn, đồng thời tăng tỉ lệ chí mạng và sát thương Đòn đánh cơ bản. Là một lựa chọn toàn diện, cân bằng.
Tăng HP, tương thích tốt với lượng sát thương dựa trên HP của Cartethyia.
Echo set
Echo set 1

5pcs Set: Đánh trúng mục tiêu đang chịu Aero Erosion sẽ tăng 10% Crit. Rate và nhận thêm 30% Aero DMG Bonus, kéo dài trong 10 giây.
Triệu hồi Windcleaver để tấn công mục tiêu, gây 27.36% Aero DMG 8 lần và 136.80% Aero DMG 1 lần.
Resonator trang bị Echo này ở ô chính sẽ nhận thêm 10.00% Aero DMG Bonus. Nếu Resonator này là Rover: Aero hoặc ???, sẽ nhận thêm 10.00% Aero DMG Bonus.
Thời gian hồi chiêu (CD): 20 giây.
Echo stat















Đồng đội & đội hình
Đồng đội lý tưởng
Ciaccona hỗ trợ [Aero Erosion] từ ngoài sân, khuếch đại sát thương Aero Erosion và sát thương Aero toàn đội.
Aero Rover tăng số cộng dồn tối đa của [Aero Erosion] lên kẻ địch. Vũ khí đặc trưng của Aero Rover còn tăng thêm sát thương Aero cho cả đội.
Phoebe gây hiệu ứng [Spectro Frazzle], sau đó Aero Rover chuyển hóa nó thành [Aero Erosion].
Sanhua tăng sát thương Đòn đánh cơ bản của Cartethyia
Đội hình lý tưởng
Best Team
Top-tier comp trong meta hiện tại. Cartethyia tăng kháng gián đoạn và hồi phục, giúp Aero Rover tích lũy Forte Gauge nhanh hơn. Ciaccona hỗ trợ [Aero Erosion] từ ngoài sân, khuếch đại sát thương Aero Erosion và sát thương Aero toàn đội. Aero Rover tăng số cộng dồn tối đa của [Aero Erosion] lên kẻ địch. Vũ khí đặc trưng của Aero Rover còn tăng thêm sát thương Aero cho cả đội.
Rotation gợi ý:
- Aero Rover:
EAA*3 - Ultimate - EE - QR
để đạt full Concerto Energy - Ciaccona vào với chuỗi:
Intro Skill → 2A → Jump → 2A → E → Enhanced H → Q → R
để đạt đủ năng lượng Concerto rồi rút ra - Cartethyia vào sân với chuỗi:
Intro Skill → 4A-E → Jump AA-Q-R1-5A*2-EE-R2
Ghi chú:
- E = Resonance Skill
- R = Resonance Liberation
- Q = Echo Skill
- A = Đòn đánh thường (Basic Attack)
- H = Heavy Attack
Team Thay Thế
Phoebe gây hiệu ứng [Spectro Frazzle], sau đó Aero Rover chuyển hóa nó thành [Aero Erosion]. Rover cũng tăng giới hạn cộng dồn Aero Erosion, tăng sát thương Aero cho cả đội và hồi máu.
Rotation:
- Phoebe bắt đầu bằng giữ E → QR, chưa tích đủ Concerto Energy.
- Aero Rover thực hiện EE → EAA x3 → Ultimate → EE → QR để tích đủ Concerto Energy, sau đó đổi ra.
- Cartethyia vào sân với Intro Skill → 4A-E → Nhảy AA → Q → R1 → 5A → EE, chưa tích đủ Conviction, sau đó dùng R (để về lại Cartethyia).
- Phoebe vào lại, thực hiện 3AH x2 để tích đủ Concerto Energy, rồi thoát ra.
- Aero Rover vào với Intro Skill → EE, chưa tích đủ Concerto Energy.
- Chuyển về Cartethyia → R → EE → R2.
Ghi chú:
- E = Resonance Skill
- R = Resonance Liberation
- Q = Echo Skill
- A = Đòn đánh thường (Basic Attack)
- H = Heavy Attack
Team Thay Thế
Đội hình tốt nhất dành cho người mới. Sanhua tăng sát thương Đòn đánh cơ bản của Cartethyia, trong khi Aero Rover giúp tăng giới hạn cộng dồn của [Aero Erosion], khuếch đại sát thương hệ Aero và hồi máu cho cả đội.
Rotation:
- Aero Rover dùng
EAA x3 → Ultimate → EE → QR
để tích đủ Concerto Energy - Sanhua vào sân với
Intro Skill → E → R → Heavy Attack → A
, tích đủ Concerto Energy rồi đổi ra - Cartethyia vào sân với chuỗi
Intro Skill → 4A-E → Nhảy AA → Q → R1 → 5A x2 → EE → R2
Ghi chú:
- E = Resonance Skill
- R = Resonance Liberation
- Q = Echo Skill
- A = Đòn đánh thường (Basic Attack)
- H = Heavy Attack
Thông tin ngoài lề
Đồ vật yêu thích

Một thanh kiếm gỗ nhỏ, đạo cụ sân khấu đã cũ.
Ngay cả vùng quê yên bình như thị trấn Egla cũng không nằm ngoài sức ảnh hưởng của những vở kịch nổi tiếng từ Rinascita.
Cối xay gió xoay tròn và truyền thuyết rực rỡ về các hiệp sĩ đã định hình tuổi thơ của Cartethyia.
Thanh kiếm gỗ này là món quà từ một nghệ sĩ sân khấu già đã lui về hậu trường.
Mỗi ngày sau buổi học, cô bé lại tung tăng khắp làng, ánh mắt sáng rỡ, lòng đầy hứng khởi, vung kiếm xử lý mọi “bất công” mà mình bắt gặp.
Lẽ ra đó đã có thể là khởi đầu cho hành trình trở thành một hiệp sĩ lang thang.
Nhưng số phận vốn đầy những điều “lẽ ra đã có thể”, mà hiếm khi nào diễn ra như ta từng hình dung.

Một vòng nguyệt quế vàng nhỏ.
Khi vương miện ánh vàng được đặt lên đầu nàng, thì thầm của Thần Linh đã lần đầu vang vọng bên tai.
Từ khoảnh khắc đó, nàng không còn là Cartethyia nữa.
Nàng trở thành Trinh Nữ Được Chúc Phúc của Rinascita, là "Fleurdelys" được muôn người nhắc đến.
Định mệnh đôi khi quá đỗi dịu dàng ở thuở ban đầu — chỉ để rồi hóa thành cơn mưa không bao giờ dứt.

Những con rối tay quấn lấy nhau trong một màn kịch nhỏ.
Cô đã lang thang khắp tòa tháp như thể cả một đời người, vậy mà chẳng tìm thấy bóng dáng của bất kỳ ai.
Và thế là cô làm rối — dựng nên hết vở kịch này đến vở kịch khác, chỉ để không quên cách nói chuyện, chỉ để lấp đầy sự im lặng của cô đơn.
Cô nhớ những vở kịch đã từng xem trong thế giới của người sống, nhớ cánh đồng lúa mì nơi làng quê, nhớ vị ngọt của những ly nước trái cây, và tiếng cười đùa của con người.
Định mệnh có thể khiến ta ngập tràn hoài niệm, ngay cả khi nó bắt ta tiếp tục bước đi trong cô độc.
Tất cả bình luận 0