Wuthering Waves: Hướng dẫn build Cartethyia 2.6
Hướng dẫn build Cartethyia Wuthering Waves: kỹ năng & thứ tự nâng, combo/rotation, vũ khí, echo set & stat, đội hình mạnh, mẹo tối ưu sát thương.
Giới thiệu tổng quan Cartethyia
Xuất hiện trong phiên bản 2.4, Cartethyia là một Resonator 5 sao hệ Aero sử dụng Kiếm đơn với bản sắc “hai bản thể” hiếm thấy. Cô có thể hoán đổi tức thời giữa hai tư thế chiến đấu đối lập của Cartethyia và Fleurdelys, tạo nên một chuỗi chiến đấu vô cùng đa dạng. Đặc biệt, cô sở hữu một lượng Dmg rất khủng và lượng máu rất "trâu", hứa hẹn sẽ là một nhân vật "phá game".


Cartethyia, hiệp sĩ lang thang chu du khắp vùng Rinascita.
Từng được biết đến với danh xưng Trinh Nữ Được Chúc Phúc, hiện thân của Thần Linh, và Nữ Vương của Gió và Thủy Triều, nàng mang cái tên Fleurdelys. Giờ đây, nàng chỉ còn là một hiệp sĩ phiêu bạt, tự do và không bị ràng buộc bởi bất kỳ định mệnh nào.
Thông số | Lv 1 | Lv 20 | Lv 40 | Lv 50 | Lv 60 | Lv 70 | Lv 80 | Lv 90 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | 1184 | 3868.96 | 6653.84 | 8440.97 | 10227.98 | 12015.11 | 13802.24 | 14800 |
![]() | 25 | 83.78 | 144.66 | 184.48 | 224.3 | 257.87 | 291.43 | 312.5 |
![]() | 50 | 160.68 | 275.49 | 349.09 | 422.7 | 496.31 | 569.91 | 611.11 |
Là một Resonator Aero sử dụng kiếm (Sword) thiên về DPS, Cartethyia gây ấn tượng bằng nhịp tấn công dồn dập và khả năng làm chủ trận địa. Resonance Liberation đưa cô vào trạng thái Fleurdelys, mở bộ chiêu thức mới để gom mục tiêu bằng các trường lực, xâu chuỗi Basic Attack/Heavy Attack/Resonance Skill mượt mà.
Điểm mạnh của Cartethyia
- Điều đầu tiên có thể thấy, cô nàng rất "trâu". Thật vậy, bạn có thể thấy lượng máu khi cô đạt lv90 là 14800, là một trong những nhân vật top đầu sở hữu lượng máu khủng nhất trò chơi. Có lẽ vì trải qua quãng thời gian dài đằng đẳng đã tôi luyện cho cô một khả năng chịu đựng vượt xa hiểu biết của nhân loại chăng?!!!
- Thứ hai, cũng có liên quan đến điều đầu tiên là sức mạnh của cô theo scale rất mạnh với chỉ số HP, vì thế cho nên các bạn sẽ có một nhân vật gần như là clear được mọi content khi mà lượng DMG khủng cộng với sức chống chịu vượt trội khiến cho cô trở thành khẩu pháo hạng nặng.
- Thứ ba, cô có tầm đánh rất dài so với một nhân vật sử dụng Sword. Hầu hết các kĩ năng của cô đều có thể "aim" đối thủ ở một tầm khá xa khiến cho việc tích ấn Aero Erosion trở nên nhẹ nhàng hơn.
- Thứ tư, cô nàng có khả năng tự hồi máu cho chính bản thân mình. Đúng vậy! một con quái vật vừa có khả năng chống chịu, vừa sát thương to, vừa có khả năng hồi máu. Một quân bài hủy diệt Hologram!!!
- Thứ năm, có thể các bạn không để ý nhưng Cartethyia còn mang trong mình khả năng đóng băng quái ở Resonance Skill và Basic Attack ở dạng Fleurdelys. Dù ngắn nhưng vẫn rất giá trị cho các content endgame.
Điểm yếu của Cartethyia
Vậy cô chỉ toàn điểm mạnh thôi sao? Tất nhiên là không, cô vẫn có 2 điểm yếu chí mạng mà có thể ảnh hưởng đến toàn bộ sức mạnh của vị thánh nữ Rinascita.
- Thứ nhất, cô khá là phụ thuộc vào ấn Aero Erosion, việc duy trì ấn cho cô ấy khiến cho việc vận hành cho cô ấy khá là khó cho các bạn mới tiếp cận tựa game này.
- Thứ hai, cũng có liên quan đến yếu tố đầu tiên, là việc áp các ấn này lên các ải có quái đông. Nếu bạn không có tài chính dư dả để rước về nhân vật Ciaccona thì việc áp các ấn Aero Erosion lên các phòng có quái đông gần như là rất khó. Tất nhiên, việc bạn sử dụng mẹo Phoebe + Rover Aero là vẫn được nhưng thời gian vận hành sẽ kéo ra rất dài. Vì thế có thể nói, nhân vật Ciaccona giống như là "thanh gươm" của Cartethyia vậy.
Hướng dẫn build Cartethyia
Với điểm mạnh và điểm yếu đã phân tích ở trên ta đâu đó cũng đã mường tượng được để nắm giữ và điều khiển được thứ sức mạnh hủy diệt này không phải chuyện dễ dàng gì. Nhưng không sao Wwplus chúng tôi ở đây để giải quyết vấn đề này giúp bạn!
Vũ khí mạnh nhất cho Cartethyia
Defier's Thorn là vũ khí tốt nhất cho Cartethyia, vì mang lại lượng HP cực lớn cho Trinh Nữ Được Chúc Phúc. Bên cạnh đó, nó còn bỏ qua DEF và gần như chắc chắn cung cấp Aero DMG Bonus cho Cartethyia. Nếu bạn chưa có vũ khí trấn của cô ấy, các kiếm 5★ khác như Red Spring và Unflickering Valor cũng rất ổn nhờ tăng Basic Attack DMG.
Với lựa chọn dành cho free‑to‑play (F2P), Guardian Sword là cái tên duy nhất thực sự hợp lý. Đây là thanh kiếm duy nhất sở hữu HP% làm chỉ số chính, đem lại lợi ích rất lớn cho Cartethyia.

Vũ khí 5 sao đặc trưng của Cartethyia. Cung cấp lượng HP cộng thêm lớn, xuyên thủ phòng ngự, và buff sát thương, hoàn toàn phù hợp với cơ chế chiến đấu của Cartethyia.

Cung cấp tỉ lệ chí mạng và tăng sát thương Đòn đánh cơ bản, cực kỳ tương thích với Cartethyia vì phần lớn sát thương của cô đến từ Đòn đánh cơ bản.

Mặc dù không tận dụng được chỉ số ATK từ vũ khí này mang lại nhưng do nó giúp tăng được Crit Rate và Energy Regen nên điều đó khiến cho nó trở thành một trong các lựa chọn mạnh nhất thay thế cho vũ khí đặc trưng của Cartethyia.

Cung cấp lượng hồi Energy tuyệt vời, giúp vận hành chuỗi Resonance Liberation mượt mà hơn, đồng thời tăng tỉ lệ chí mạng và sát thương Đòn đánh cơ bản. Là một lựa chọn toàn diện, cân bằng.

Tăng HP, tương thích tốt với lượng sát thương dựa trên HP của Cartethyia.
Build echo tốt nhất cho Cartethyia
Mục tiêu của chúng ta là phải build ra một Cartethyia thật "trâu" nhưng cũng phải thật mạnh. Thì đây là bộ Echo tốt nhất cho cô.
Echo set 1
Windward Pilgrimage
Bộ DPS Erosion Windward Pilgrimage là lựa chọn tốt nhất không phải bàn cãi cho Cartethyia, vì gần như đảm bảo tăng CRIT RATE và Aero DMG Bonus cho cô ấy. Điều này khiến việc build cô ấy dễ dàng hơn nhiều, nhất là khi vũ khí BiS của cô không cung cấp thêm bất kỳ chỉ số CRIT nào.
Reminiscence: Fleurdelys
Resonator trang bị Echo này ở slot chính sẽ nhận 10.00% Aero DMG Bonus. Nếu Resonator đó là Rover: Aero hoặc Cartethyia, nhận thêm 10.00% Aero DMG Bonus.
Chỉ số Echo tốt nhất cho Cartethyia
- Cartethyia là Aero DPS hàng đầu tận dụng sức mạnh của Aero Erosion. Cô ấy cũng là DPS đầu tiên có hệ số sát thương tỉ lệ theo HP, nên cách build rất khác biệt. Lựa chọn tốt nhất cho cô ấy là Echo 4‑4‑1‑1‑1, tập trung cân bằng Crit Rate/Crit DMG.
- Cartethyia không cần quá nhiều Aero DMG Bonus vì Ciaccona, Hiệu ứng Sonata, Echo chính và Libration của cô đã cung cấp đủ; vì thế bạn có thể ưu tiên đạt tỉ lệ Crit Rate, Crit DMG. Ngoài ra, Echo 1‑Cost là nhóm duy nhất cung cấp HP cộng thẳng (flat HP), nên cực kỳ có lợi cho Cartethyia.
- Trong trường hợp không có Ciaccona, Cartethyia sẽ cần một nguồn Aero DMG bổ sung, vì vậy bạn sẽ phải chuyển sang Echo 4‑3‑1‑1‑1, trong đó Echo 3‑Cost lấy Aero DMG Bonus làm chỉ số chính. Khả năng cao bạn sẽ dựa vào Sanhua hoặc Aalto trong vai trò Sub‑DPS, nhưng họ sẽ không thể dùng set Gusts of Welkin, nên bạn sẽ mất phần Aero DMG cộng thêm mà set này cung cấp.















Chỉ số tốt nghiệp

>= 70%

>= 260%

>= 50000

>= 130%
Chuỗi cộng hưởng phù hợp với Cartethyia
Nếu như bạn xác định đây sẽ là "waifu" của bạn, chúng tôi khuyên bạn nên nâng lên mức RC3. Ở mức này Cartethyia đích thị là một vị thần, bởi khi ấy cô sẽ xóa bỏ được xiềng xích phụ thuộc vào ấn Aero Eroision. Giờ đây, cô có thể tự áp một lượng ấn khá lớn lên kẻ địch và từ đó khuếch đại sát thương tới mức điên rồ. Hơn nữa, với mức đầu tư này, bạn hoàn toàn có thể cầm cô nàng đi solo mọi content trừ đi thuyền.

- Nhận được Zeal kéo dài trong 10 giây khi các đòn tấn công của Cartethyia hoặc Fleurdelys trực tiếp tiêu diệt kẻ địch đang chịu hiệu ứng Aero Erosion.
- Khi ở trạng thái Zeal, sau khi tiêu diệt kẻ địch, đòn đánh kế tiếp gây sát thương trực tiếp sẽ nâng số cộng dồn Aero Erosion lên mục tiêu trúng đòn bằng với số cộng dồn cao nhất trong số các mục tiêu đã bị hạ gục trước đó. Hiệu ứng này không vượt quá giới hạn cộng dồn tối đa hiện tại. Sau đó Zeal sẽ biến mất và bước vào thời gian hồi chiêu 1 giây.
- Khi Conviction của Fleurdelys đạt các mốc 30 / 60 / 90 / 120, Crit. DMG của Fleurdelys tăng thêm 25% trong 15 giây, tối đa 4 cộng dồn. Thời gian của hiệu ứng không bị đặt lại khi nhận thêm cộng dồn mới. Sau khi thi triển Resonance Liberation - Blade of Howling Squall, toàn bộ lượng Crit. DMG tăng thêm sẽ bị xóa.

- Thi triển Resonance Liberation – A Knight's Heartfelt Prayers sẽ tăng giới hạn cộng dồn tối đa của Aero Erosion lên các mục tiêu trong phạm vi nhất định thêm 3 cộng dồn.
- Đòn đánh trực tiếp kế tiếp gây sát thương sẽ gây 3 cộng dồn Aero Erosion lên tất cả mục tiêu trong phạm vi và ngay lập tức kích hoạt Aero Erosion DMG một lần trên các mục tiêu trúng đòn mà không tiêu hao các cộng dồn hiện có.
- DMG Multiplier của Basic Attack, Heavy Attack, Dodge Counter và Intro Skill của Cartethyia được tăng thêm 50%, còn DMG Multiplier của Mid-air Attack được tăng lên 200%.
- Sau khi thi triển Mid-air Attack – Cartethyia, mỗi loại Sword Shadow được thu hồi sẽ giúp giảm thời gian hồi của Resonance Skill – Cartethyia đi 1 giây.

- Basic Attack - Fleurdelys Stage 5, Mid-air Attack - Fleurdelys Stage 2, Enhanced Heavy Attack - Fleurdelys và Resonance Skill - May Tempest Break the Tides giờ sẽ gây 2 cộng dồn Aero Erosion lên các mục tiêu trúng đòn.
- DMG Multiplier của Resonance Liberation - Blade of Howling Squall được tăng thêm 100%.

- Sau khi các Resonators trong đội gây hiệu ứng Havoc Bane, Fusion Burst, Spectro Frazzle, Electro Flare, Glacio Chafe và Aero Erosion, tất cả Resonators trong đội nhận được 20% DMG Bonus cho mọi thuộc tính trong 20 giây.

- Khi Cartethyia hoặc Fleurdelys nhận một đòn chí mạng có thể khiến họ gục ngã, họ sẽ không bị hạ gục bởi đòn đánh đó, mà thay vào đó sẽ nhận một lá chắn bằng 20% HP tối đa của Cartethyia, kéo dài trong 10 giây. Hiệu ứng này có thể kích hoạt một lần mỗi 10 phút.
- Mức HP tiêu hao khi thi triển Resonance Liberation – A Knight’s Heartfelt Prayers được giảm xuống còn 25% HP tối đa.

- Sau khi thi triển Resonance Liberation – Blade of Howling Squall, số cộng dồn Aero Erosion trên mục tiêu trúng đòn sẽ được nâng lên mức tối đa.
- Resonance Liberation – Blade of Howling Squall sẽ không còn xóa các cộng dồn Aero Erosion trên mục tiêu.
- Trong 30 giây sau khi thi triển Intro Skill – Sword to Mark Tide's Trace, Intro Skill – Sword to Call for Freedom, Resonance Liberation – A Knight's Heartfelt Prayers, hoặc Resonance Liberation – Blade of Howling Squall, khi bất kỳ Resonator nào trong đội gây Aero Erosion lên các mục tiêu đang có cộng dồn tối đa, sẽ ngay lập tức kích hoạt Aero Erosion DMG một lần.
- Các mục tiêu đó chịu thêm 40% sát thương từ Fleurdelys.
Thứ tự nâng Kĩ năng Cartethyia





Dựa trên giá trị sát thương và mức độ ảnh hưởng đến rotation, bạn nên ưu tiên Forte Circuit trước vì đây là lõi tạo nhịp và khuếch đại phần lớn DPS của Cartethyia trong đội hình. Tiếp theo là Resonance Liberation để tối đa hóa lượng sát thương bùng nổ ở các tình huống dồn damage hoặc kết liễu mục tiêu. Resonance Skill đứng thứ ba vì cung cấp khả năng đóng băng quái, duy trì buff và mở nhịp combo ổn định, nhưng chỉ số theo cấp không “nhảy vọt” bằng hai chiêu trên. Normal Attack chỉ thật sự đáng đầu tư sau khi ba kỹ năng chủ chốt đã đạt ngưỡng bạn mong muốn, bởi tỉ lệ cộng thêm theo cấp thấp hơn. Intro Skill nâng cuối cùng.
Hướng dẫn build đội hình cho Cartethyia
Như đã đề cập ở trên, Ciaccona chính là "thanh gươm" của vị thánh nữ tối cao của vùng đất Rinascita vậy nên việc sở hữu cô là vô cùng quan trọng trong việc xây dựng đội hình tốt nhất cho Cartethyia. Vị trí còn lại sẽ là một healer, đề xuất của chúng mình là Aero Rover.
Bên cạnh đó, các bạn cũng có thể chọn những lựa chọn thay thế như Phoebe, Sanhua.
Best Team
Top-tier comp trong meta hiện tại. Cartethyia tăng kháng gián đoạn và hồi phục, giúp Aero Rover tích lũy Forte Gauge nhanh hơn. Ciaccona hỗ trợ [Aero Erosion] từ ngoài sân, khuếch đại sát thương Aero Erosion và sát thương Aero toàn đội. Aero Rover tăng số cộng dồn tối đa của [Aero Erosion] lên kẻ địch. Vũ khí đặc trưng của Aero Rover còn tăng thêm sát thương Aero cho cả đội.
Rotation gợi ý:
- Aero Rover:
EAA*3 - Ultimate - EE - QR
để đạt full Concerto Energy - Ciaccona vào với chuỗi:
Intro Skill → 2A → Jump → 2A → E → Enhanced H → Q → R
để đạt đủ năng lượng Concerto rồi rút ra - Cartethyia vào sân với chuỗi:
Intro Skill → 4A-E → Jump AA-Q-R1-5A*2-EE-R2
Ghi chú:
- E = Resonance Skill
- R = Resonance Liberation
- Q = Echo Skill
- A = Đòn đánh thường (Basic Attack)
- H = Heavy Attack
Team Thay Thế
Phoebe gây hiệu ứng [Spectro Frazzle], sau đó Aero Rover chuyển hóa nó thành [Aero Erosion]. Rover cũng tăng giới hạn cộng dồn Aero Erosion, tăng sát thương Aero cho cả đội và hồi máu.
Rotation:
- Phoebe bắt đầu bằng giữ E → QR, chưa tích đủ Concerto Energy.
- Aero Rover thực hiện EE → EAA x3 → Ultimate → EE → QR để tích đủ Concerto Energy, sau đó đổi ra.
- Cartethyia vào sân với Intro Skill → 4A-E → Nhảy AA → Q → R1 → 5A → EE, chưa tích đủ Conviction, sau đó dùng R (để về lại Cartethyia).
- Phoebe vào lại, thực hiện 3AH x2 để tích đủ Concerto Energy, rồi thoát ra.
- Aero Rover vào với Intro Skill → EE, chưa tích đủ Concerto Energy.
- Chuyển về Cartethyia → R → EE → R2.
Ghi chú:
- E = Resonance Skill
- R = Resonance Liberation
- Q = Echo Skill
- A = Đòn đánh thường (Basic Attack)
- H = Heavy Attack
Team Thay Thế
Đội hình tốt nhất dành cho người mới. Sanhua tăng sát thương Đòn đánh cơ bản của Cartethyia, trong khi Aero Rover giúp tăng giới hạn cộng dồn của [Aero Erosion], khuếch đại sát thương hệ Aero và hồi máu cho cả đội.
Rotation:
- Aero Rover dùng
EAA x3 → Ultimate → EE → QR
để tích đủ Concerto Energy - Sanhua vào sân với
Intro Skill → E → R → Heavy Attack → A
, tích đủ Concerto Energy rồi đổi ra - Cartethyia vào sân với chuỗi
Intro Skill → 4A-E → Nhảy AA → Q → R1 → 5A x2 → EE → R2
Ghi chú:
- E = Resonance Skill
- R = Resonance Liberation
- Q = Echo Skill
- A = Đòn đánh thường (Basic Attack)
- H = Heavy Attack
Combo Cartethyia
C BA
Cartethyia thực hiện 4 đòn Basic Attack, rồi triệu hồi Sword of Divinity's Shadow ngay sau đòn cuối của Basic Attack. Thi triển Plunging Attack sẽ thu hồi Sword of Divinity's Shadow.
C HA
Khi điều khiển Cartethyia, nhấn giữ Normal Attack để gây Aero DMG và kéo mục tiêu phía trước lại gần, rồi triệu hồi Sword of Discord's Shadow. Thi triển Mid‑air Attack sẽ thu hồi Sword of Discord's Shadow.
C E
Cartethyia thi triển Resonance Skill để gây Aero DMG và triệu hồi Sword of Virtue's Shadow. Thi triển Mid‑air Attack sẽ thu hồi Sword of Virtue's Shadow.
C COMBO
Thi triển Resonance Skill, Heavy Attack hoặc đòn cuối của Basic Attack sẽ triệu hồi các Sword Shadows khác nhau. Thi triển Mid‑air Attack khi các Sword Shadows đang trên sân sẽ thu hồi các Sword Shadows và nhận Heart of Virtue.
R1
Cartethyia biến đổi thành Fleurdelys khi thi triển Resonance Liberation và bước vào trạng thái Manifest. Sword Shadows ban cho Fleurdelys các hiệu ứng bổ sung.
F BA
Fleurdelys thực hiện 5 đòn Basic Attack để gây Aero DMG và hồi Conviction. Basic Attack Stage 5 lập tức kích hoạt Aero Erosion DMG 1 lần, sau đó tiêu hao 1 cộng dồn Aero Erosion.
F JBA
Khi điều khiển Fleurdelys, sử dụng Jump trên mặt đất để khóa mục tiêu và thực hiện Upward Cut. Khi ở trên không, có thể thực hiện tối đa 3 đòn Mid‑air Attack để gây Aero DMG và hồi Conviction. Mid‑air Attack Stage 3
F E
Resonance Skill của Fleurdelys có 2 giai đoạn. Mỗi giai đoạn gây Aero DMG đồng thời hồi Conviction. Giai đoạn 2 của Resonance Skill lập tức kích hoạt Aero Erosion DMG lên mục tiêu, sau đó tiêu hao 1 cộng dồn Aero Erosion.
F HA
Khi điều khiển Fleurdelys, nhấn giữ Normal Attack để lao về phía trước, gây Aero DMG và hồi Conviction.
Trong lúc đang thực hiện động tác, dùng Basic Attack để lùi lại, gây Aero DMG lên mục tiêu phía trước và hồi Conviction.
R2
Các đòn tấn công của Fleurdelys sẽ hồi Conviction khi trúng đích.
Khi Conviction đạt 120 điểm, sử dụng Resonance Liberation để thi triển Blade of Howling Squall dưới dạng Fleurdelys.
- C BA: Cartethyia Basic Attack
- C HA: Cartethyia Heavy Attack
- C E: Cartethyia Resonance Skill
- C COMBO: Cartethyia Combo
- R1: Resonance Liberation 1
- F BA: Fleurdelys Basic Attack
- F JBA: Fleurdelys Jump Basic Attack
- F E: Fleurdelys Resonance Skill
- F HA: Fleurdelys Heavy Attack
- R2: Resonance Liberation 2

Basic Attack - Cartethyia
- Thực hiện tối đa 4 đòn liên tiếp, gây Aero DMG.
- Sau Basic Attack - Cartethyia Stage 4, gây 1 stack Aero Erosion lên mục tiêu trúng đòn và triệu hồi Sword of Divinity's Shadow.
- Tối đa 1 Sword of Divinity's Shadow có thể tồn tại cùng lúc trong 20 giây.
Heavy Attack - Cartethyia
- Tiêu hao STA để tấn công mục tiêu, gây Aero DMG và triệu hồi Sword of Discord's Shadow. Có thể thi triển khi đang ở giữa không trung.
- Tối đa 1 Sword of Discord's Shadow có thể tồn tại cùng lúc trong 20 giây.
- Lần gây sát thương này được tính là Basic Attack DMG.
Mid-air Attack - Cartethyia
- Thả nút Normal Attack khi đang ở giữa không trung để thi triển Plunging Attack, tiêu hao STA, gây Aero DMG, đồng thời được tính là Aero Erosion DMG.
- Nhấn Normal Attack ngay sau Plunging Attack để thực hiện Basic Attack - Cartethyia Stage 2.
- Thi triển Mid-air Attack - Cartethyia sẽ thu hồi toàn bộ Sword Shadows. Dựa vào loại và số lượng Sword Shadows được thu hồi, thi triển các dạng Plunging Attack khác nhau và nhận được Heart of Virtue, Mandate of Divinity và Power of Discord tương ứng.
Dodge Counter - Cartethyia
- Nhấn Normal Attack ngay sau khi né thành công để tấn công mục tiêu, gây Aero DMG.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Stage 1 DMG | 2.41% | 2.60% | 2.80% | 3.08% | 3.27% | 3.50% | 3.82% | 4.13% | 4.45% | 4.78% |
Stage 2 DMG | 1.98%+1.98%+2.64% | 2.14%+2.14%+2.86% | 2.31%+2.31%+3.07% | 2.53%+2.53%+3.38% | 2.70%+2.70%+3.59% | 2.88%+2.88%+3.84% | 3.14%+3.14%+4.19% | 3.40%+3.40%+4.53% | 3.66%+3.66%+4.88% | 3.94%+3.94%+5.25% |
Stage 3 DMG | 2.15%+2.15%+2.15%+2.15% | 2.33%+2.33%+2.33%+2.33% | 2.51%+2.51%+2.51%+2.51% | 2.75%+2.75%+2.75%+2.75% | 2.93%+2.93%+2.93%+2.93% | 3.13%+3.13%+3.13%+3.13% | 3.41%+3.41%+3.41%+3.41% | 3.70%+3.70%+3.70%+3.70% | 3.98%+3.98%+3.98%+3.98% | 4.28%+4.28%+4.28%+4.28% |
Stage 4 DMG | 1.27%*3+3.80% | 1.37%*3+4.11% | 1.48%*3+4.42% | 1.62%*3+4.85% | 1.73%*3+5.17% | 1.84%*3+5.52% | 2.01%*3+6.02% | 2.18%*3+6.52% | 2.34%*3+7.02% | 2.52%*3+7.54% |
Dodge Counter DMG | 3.45%+3.45%+3.45%+3.45% | 3.73%+3.73%+3.73%+3.73% | 4.01%+4.01%+4.01%+4.01% | 4.41%+4.41%+4.41%+4.41% | 4.69%+4.69%+4.69%+4.69% | 5.02%+5.02%+5.02%+5.02% | 5.47%+5.47%+5.47%+5.47% | 5.92%+5.92%+5.92%+5.92% | 6.37%+6.37%+6.37%+6.37% | 6.85%+6.85%+6.85%+6.85% |
Heavy Attack DMG | 1.05%*3+3.14% | 1.14%*3+3.40% | 1.22%*3+3.65% | 1.34%*3+4.01% | 1.43%*3+4.27% | 1.53%*3+4.57% | 1.66%*3+4.98% | 1.80%*3+5.39% | 1.94%*3+5.80% | 2.08%*3+6.24% |
Mid-air Attack | 2.84% | 3.08% | 3.31% | 3.64% | 3.87% | 4.14% | 4.51% | 4.88% | 5.25% | 5.65% |
Mid-air Attack 1 Sword Shadow Recalled | 2.84% | 3.08% | 3.31% | 3.64% | 3.87% | 4.14% | 4.51% | 4.88% | 5.25% | 5.65% |
Mid-air Attack 2 Sword Shadows Recalled | 1.66%*3 | 1.80%*3 | 1.93%*3 | 2.12%*3 | 2.26%*3 | 2.41%*3 | 2.63%*3 | 2.85%*3 | 3.07%*3 | 3.30%*3 |
Mid-air Attack 3 Sword Shadows Recalled | 5.68%*3 | 6.15%*3 | 6.61%*3 | 7.27%*3 | 7.73%*3 | 8.27%*3 | 9.01%*3 | 9.76%*3 | 10.50%*3 | 11.29%*3 |
Mid-air Attack STA Cost | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
Heavy Attack STA Cost | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
Stage 2 DMG | 1.98%+1.98%+2.64% | 2.14%+2.14%+2.86% | 2.31%+2.31%+3.07% | 2.53%+2.53%+3.38% | 2.70%+2.70%+3.59% | 2.88%+2.88%+3.84% | 3.14%+3.14%+4.19% | 3.40%+3.40%+4.53% | 3.66%+3.66%+4.88% | 3.94%+3.94%+5.25% |
Stage 4 DMG | 1.27%*3+3.80% | 1.37%*3+4.11% | 1.48%*3+4.42% | 1.62%*3+4.85% | 1.73%*3+5.17% | 1.84%*3+5.52% | 2.01%*3+6.02% | 2.18%*3+6.52% | 2.34%*3+7.02% | 2.52%*3+7.54% |
Heavy Attack DMG | 1.05%*3+3.14% | 1.14%*3+3.40% | 1.22%*3+3.65% | 1.34%*3+4.01% | 1.43%*3+4.27% | 1.53%*3+4.57% | 1.66%*3+4.98% | 1.80%*3+5.39% | 1.94%*3+5.80% | 2.08%*3+6.24% |
Mid-air Attack 1 Sword Shadow Recalled | 2.84% | 3.08% | 3.31% | 3.64% | 3.87% | 4.14% | 4.51% | 4.88% | 5.25% | 5.65% |
Mid-air Attack 3 Sword Shadows Recalled | 5.68%*3 | 6.15%*3 | 6.61%*3 | 7.27%*3 | 7.73%*3 | 8.27%*3 | 9.01%*3 | 9.76%*3 | 10.50%*3 | 11.29%*3 |
Heavy Attack STA Cost | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |

Cartethyia – Resonance Skill
- Tấn công mục tiêu, hất tung kẻ địch xung quanh, sau đó đâm chúng xuống đất, gây Aero DMG và gây 2 stacks Aero Erosion lên các mục tiêu trúng đòn. Lần gây sát thương này được tính là Basic Attack DMG. Có thể thực hiện ngay cả khi đang ở giữa không trung.
- Sau Cartethyia – Resonance Skill, triệu hồi Sword of Virtue’s Shadow. Tối đa 1 Sword of Virtue’s Shadow có thể tồn tại cùng lúc trong 20 s.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Skill DMG | 3.47%*3+4.46% | 3.75%*3+4.83% | 4.04%*3+5.19% | 4.44%*3+5.70% | 4.72%*3+6.07% | 5.05%*3+6.49% | 5.50%*3+7.07% | 5.96%*3+7.66% | 6.41%*3+8.24% | 6.89%*3+8.86% |
Resonance Skill Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Resonance Skill Cooldown | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 |
Resonance Skill Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |

- Cartethyia mở khóa các đòn đánh mới khi cô biến hình thành Fleurdelys:
Fleurdelys - Basic Attack
- Basic Attack - Cartethyia được thay thế bằng Basic Attack - Fleurdelys.
- Thực hiện tối đa 5 đòn liên tiếp, gây Aero DMG và hồi Conviction khi trúng đòn.
Mid-air Attack - Fleurdelys
- Mid-air Attack - Cartethyia được thay thế bằng Mid-air Attack - Fleurdelys.
- Thực hiện tối đa 3 đòn liên tiếp khi đang ở trên không, tiêu hao STA, gây Aero DMG và hồi Conviction khi trúng đòn.
- Khi đang ở trên không, giữ Normal Attack để thi triển Mid-air Attack - Fleurdelys Stage 3. Nhấn Basic Attack ngay sau đó để thi triển Basic Attack - Fleurdelys Stage 3.
- Khi đang ở trên không, thi triển Resonance Skill - Sword to Answer Waves' Call hoặc Resonance Skill - May Tempest Break the Tides sẽ đặt lại chuỗi Mid-air Attack - Fleurdelys.
Heavy Attack - Fleurdelys
- Heavy Attack - Cartethyia được thay thế bằng Heavy Attack - Fleurdelys.
- Đâm về phía trước để tung ra một đòn đánh tập trung, gây Aero DMG và hồi Conviction khi trúng đòn. Lần gây sát thương này được tính là Basic Attack DMG.
Enhanced Heavy Attack - Fleurdelys
- Khi đang thi triển Heavy Attack - Fleurdelys, nhấn Normal Attack một lần nữa để thi triển Enhanced Heavy Attack - Fleurdelys: lùi lại và bắn ra một đòn đánh theo đường thẳng phía trước, gây Aero DMG và hồi Conviction khi trúng đòn. Lần gây sát thương này được tính là Basic Attack DMG.
- Nhấn Basic Attack ngay sau khi thi triển Enhanced Heavy Attack - Fleurdelys để thi triển Upward Cut - Fleurdelys.
Upward Cut - Fleurdelys
- Khi Fleurdelys đang đứng trên mặt đất, nhấn Jump để thi triển kỹ năng này, gây Aero DMG và hồi Conviction khi trúng đòn.
Dodge Counter - Fleurdelys
- Dodge Counter - Cartethyia được thay thế bằng Dodge Counter - Fleurdelys.
- Nhấn Normal Attack ngay sau khi né thành công để tấn công mục tiêu, gây Aero DMG và hồi Conviction khi trúng đòn. Nhấn Basic Attack ngay sau đó để thi triển Basic Attack - Fleurdelys Stage 4.
Resonance Skill - Sword to Answer Waves' Call
- Resonance Skill - Cartethyia được thay thế bằng Resonance Skill - Sword to Answer Waves' Call.
- Triệu hồi một vùng lực gần vị trí mục tiêu để liên tục kéo kẻ địch xung quanh lại gần, gây Aero DMG và hồi Conviction khi trúng đòn.
- Có thể thi triển khi đang ở giữa không trung.
Resonance Skill - May Tempest Break the Tides
- Sau khi thi triển Resonance Skill - Sword to Answer Waves' Call, nhấn Resonance Skill một lần nữa để gọi xuống một Sword Shadow khổng lồ nghiền nát khu vực xung quanh mục tiêu, tạo ra một vùng lực kéo các kẻ địch xung quanh vào trong, gây Aero DMG lên các mục tiêu dưới đất và hồi Conviction khi trúng đòn.
- Nhấn Basic Attack ngay sau đó để thi triển Basic Attack - Fleurdelys Stage 3.
- Kỹ năng này sẽ vào thời gian hồi nếu không thi triển Resonance Skill - May Tempest Break the Tides trong một khoảng thời gian nhất định hoặc khi chuyển sang Resonator khác.
- Có thể thi triển khi đang ở giữa không trung.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Basic Attack Stage 1 DMG | 3.27% | 3.54% | 3.80% | 4.18% | 4.45% | 4.75% | 5.18% | 5.61% | 6.04% | 6.49% |
Basic Attack Stage 2 DMG | 1.83%+0.92%+0.92%+0.92% | 1.98%+0.99%+0.99%+0.99% | 2.13%+1.07%+1.07%+1.07% | 2.33%+1.17%+1.17%+1.17% | 2.48%+1.24%+1.24%+1.24% | 2.66%+1.33%+1.33%+1.33% | 2.89%+1.45%+1.45%+1.45% | 3.13%+1.57%+1.57%+1.57% | 3.37%+1.69%+1.69%+1.69% | 3.63%+1.82%+1.82%+1.82% |
Basic Attack Stage 3 DMG | 1.08%+1.08%+1.08%+2.15% | 1.16%+1.16%+1.16%+2.32% | 1.25%+1.25%+1.25%+2.50% | 1.37%+1.37%+1.37%+2.74% | 1.46%+1.46%+1.46%+2.92% | 1.56%+1.56%+1.56%+3.12% | 1.70%+1.70%+1.70%+3.40% | 1.84%+1.84%+1.84%+3.68% | 1.98%+1.98%+1.98%+3.96% | 2.13%+2.13%+2.13%+4.26% |
Basic Attack Stage 4 DMG | 1.38%*5 | 1.49%*5 | 1.61%*5 | 1.77%*5 | 1.88%*5 | 2.01%*5 | 2.19%*5 | 2.37%*5 | 2.55%*5 | 2.74%*5 |
Basic Attack Stage 5 DMG | 3.63%+14.49% | 3.92%+15.67% | 4.22%+16.86% | 4.63%+18.52% | 4.93%+19.71% | 5.27%+21.08% | 5.75%+22.98% | 6.22%+24.88% | 6.70%+26.78% | 7.20%+28.80% |
Dodge Counter DMG | 1.61%+1.61%+1.61%+3.22% | 1.74%+1.74%+1.74%+3.48% | 1.87%+1.87%+1.87%+3.74% | 2.06%+2.06%+2.06%+4.11% | 2.19%+2.19%+2.19%+4.38% | 2.34%+2.34%+2.34%+4.68% | 2.55%+2.55%+2.55%+5.10% | 2.76%+2.76%+2.76%+5.52% | 2.97%+2.97%+2.97%+5.94% | 3.20%+3.20%+3.20%+6.39% |
Upward Cut DMG | 2.29%*2 | 2.48%*2 | 2.66%*2 | 2.92%*2 | 3.11%*2 | 3.33%*2 | 3.63%*2 | 3.93%*2 | 4.23%*2 | 4.54%*2 |
Heavy Attack DMG | 2.15%+5.02% | 2.33%+5.43% | 2.51%+5.84% | 2.75%+6.41% | 2.93%+6.83% | 3.13%+7.30% | 3.41%+7.96% | 3.69%+8.61% | 3.98%+9.27% | 4.28%+9.97% |
Enhanced Heavy Attack DMG | 3.91%*2+1.96% | 4.23%*2+2.12% | 4.55%*2+2.28% | 5.00%*2+2.50% | 5.32%*2+2.66% | 5.69%*2+2.85% | 6.21%*2+3.11% | 6.72%*2+3.36% | 7.23%*2+3.62% | 7.78%*2+3.89% |
Mid-air Attack 1 DMG | 1.50%+1.50%+1.55% | 1.63%+1.63%+1.68% | 1.75%+1.75%+1.80% | 1.92%+1.92%+1.98% | 2.05%+2.05%+2.11% | 2.19%+2.19%+2.25% | 2.38%+2.38%+2.46% | 2.58%+2.58%+2.66% | 2.78%+2.78%+2.86% | 2.99%+2.99%+3.08% |
Mid-air Attack 2 DMG | 3.72%+3.72%+7.43% | 4.02%+4.02%+8.04% | 4.33%+4.33%+8.65% | 4.75%+4.75%+9.50% | 5.06%+5.06%+10.11% | 5.41%+5.41%+10.81% | 5.89%+5.89%+11.78% | 6.38%+6.38%+12.76% | 6.87%+6.87%+13.73% | 7.39%+7.39%+14.77% |
Mid-air Attack 3 DMG | 1.11% | 1.20% | 1.29% | 1.42% | 1.51% | 1.61% | 1.76% | 1.90% | 2.05% | 2.20% |
Sword to Answer Waves' Call DMG | 0.94%*4+8.73% | 1.02%*4+9.45% | 1.09%*4+10.17% | 1.20%*4+11.17% | 1.28%*4+11.88% | 1.37%*4+12.71% | 1.49%*4+13.85% | 1.61%*4+15.00% | 1.73%*4+16.14% | 1.86%*4+17.36% |
Sword to Answer Waves' Call Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
May Tempest Break the Tides DMG | 0.94%*2+3.54%*3 | 1.02%*2+3.83%*3 | 1.09%*2+4.12%*3 | 1.20%*2+4.52%*3 | 1.28%*2+4.81%*3 | 1.37%*2+5.15%*3 | 1.49%*2+5.61%*3 | 1.61%*2+6.07%*3 | 1.73%*2+6.54%*3 | 1.86%*2+7.03%*3 |
May Tempest Break the Tides Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Resonance Skill Cooldown | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 |
Heavy Attack STA Cost | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
Enhanced Heavy Attack STA Cost | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
Mid-air Attack 1 STA Cost | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Mid-air Attack 2 STA Cost | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Mid-air Attack 3 STA Cost | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
Basic Attack Stage 2 DMG | 1.83%+0.92%+0.92%+0.92% | 1.98%+0.99%+0.99%+0.99% | 2.13%+1.07%+1.07%+1.07% | 2.33%+1.17%+1.17%+1.17% | 2.48%+1.24%+1.24%+1.24% | 2.66%+1.33%+1.33%+1.33% | 2.89%+1.45%+1.45%+1.45% | 3.13%+1.57%+1.57%+1.57% | 3.37%+1.69%+1.69%+1.69% | 3.63%+1.82%+1.82%+1.82% |
Basic Attack Stage 4 DMG | 1.38%*5 | 1.49%*5 | 1.61%*5 | 1.77%*5 | 1.88%*5 | 2.01%*5 | 2.19%*5 | 2.37%*5 | 2.55%*5 | 2.74%*5 |
Dodge Counter DMG | 1.61%+1.61%+1.61%+3.22% | 1.74%+1.74%+1.74%+3.48% | 1.87%+1.87%+1.87%+3.74% | 2.06%+2.06%+2.06%+4.11% | 2.19%+2.19%+2.19%+4.38% | 2.34%+2.34%+2.34%+4.68% | 2.55%+2.55%+2.55%+5.10% | 2.76%+2.76%+2.76%+5.52% | 2.97%+2.97%+2.97%+5.94% | 3.20%+3.20%+3.20%+6.39% |
Heavy Attack DMG | 2.15%+5.02% | 2.33%+5.43% | 2.51%+5.84% | 2.75%+6.41% | 2.93%+6.83% | 3.13%+7.30% | 3.41%+7.96% | 3.69%+8.61% | 3.98%+9.27% | 4.28%+9.97% |
Mid-air Attack 1 DMG | 1.50%+1.50%+1.55% | 1.63%+1.63%+1.68% | 1.75%+1.75%+1.80% | 1.92%+1.92%+1.98% | 2.05%+2.05%+2.11% | 2.19%+2.19%+2.25% | 2.38%+2.38%+2.46% | 2.58%+2.58%+2.66% | 2.78%+2.78%+2.86% | 2.99%+2.99%+3.08% |
Mid-air Attack 3 DMG | 1.11% | 1.20% | 1.29% | 1.42% | 1.51% | 1.61% | 1.76% | 1.90% | 2.05% | 2.20% |
Sword to Answer Waves' Call Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
May Tempest Break the Tides Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Heavy Attack STA Cost | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
Mid-air Attack 1 STA Cost | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Mid-air Attack 3 STA Cost | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |

Resonance Liberation - A Knight's Heartfelt Prayers
- Bằng cách giảm HP xuống 50% HP tối đa, Cartethyia sẽ biến hình thành Fleurdelys, mở khóa các chiêu thức mới và bước vào trạng thái Manifest trong 12 giây.
- Có thể thi triển khi đang ở giữa không trung.
- Khi bước vào trạng thái Manifest, toàn bộ Conviction sẽ bị xóa.
- Ở trạng thái Fleurdelys, Basic Attack - Fleurdelys Stage 5, Mid-air Attack - Fleurdelys Stage 2 và Resonance Skill - May Tempest Break the Tides sẽ ngay lập tức kích hoạt 1 lần Aero Erosion DMG và giảm 1 cộng dồn Aero Erosion trên mục tiêu trúng đòn.
- Kết thúc trạng thái Manifest sẽ không xóa Resonance Energy.
- Không tiêu tốn HP nếu HP đã dưới 50%.
- Các đòn tấn công của Fleurdelys sẽ hồi Conviction khi trúng đòn. Khi Conviction đạt 120 điểm, nhấn Resonance Liberation để thi triển Resonance Liberation - Blade of Howling Squall.
- Khi Conviction dưới 120 điểm, nhấn Resonance Liberation sẽ khiến Fleurdelys biến trở lại thành Cartethyia. Khi đang ở trạng thái Manifest, việc thi triển Resonance Liberation - A Knight's Heartfelt Prayers dưới dạng Cartethyia sẽ không tiêu tốn Resonance Energy.
- Khi Fleurdelys có Heart of Virtue trong trạng thái Manifest:
- Basic Attack - Fleurdelys Stage 4 sẽ tạo ra một vùng lực làm Trì Trệ (Stagnate) các mục tiêu trong phạm vi.
- Kháng gián đoạn của Fleurdelys được tăng lên.
Heart of Virtue sẽ biến mất khi trạng thái Manifest kết thúc. - Khi Fleurdelys có Mandate of Divinity trong trạng thái Manifest:
- Sát thương Aero Erosion tăng thêm 50% và khoảng cách thời gian giữa các lần gây sát thương giảm 50% với kẻ địch ở gần Fleurdelys.
- Mandate of Divinity sẽ biến mất khi trạng thái Manifest kết thúc.
- Khi Fleurdelys có Power of Discord trong trạng thái Manifest:
- Khi thi triển Basic Attack - Fleurdelys Stage 5, Mid-air Attack - Fleurdelys Stage 2, Enhanced Heavy Attack - Fleurdelys hoặc sau khi Resonance Skill - May Tempest Break the Tides gây sát thương, số cộng dồn Aero Erosion trên tất cả mục tiêu gần đó sẽ được nâng lên bằng với cộng dồn cao nhất trong số đó.
- Power of Discord sẽ biến mất khi trạng thái Manifest kết thúc.
- Fleurdelys sẽ tự động biến trở lại thành Cartethyia trong các đoạn hội thoại nhiệm vụ, hoạt ảnh tương tác môi trường, hoặc khi sử dụng Utilities.
- Fleurdelys có thể đi trên mặt nước. Khi đi trên vùng nước sâu, sẽ tiêu hao STA liên tục. Ở trạng thái đi bộ, Fleurdelys có thể bước khỏi điểm cao và đi trong không trung bằng cách tiếp tục tiêu hao STA.
Avatar - Cartethyia
- Khi là Fleurdelys và Conviction dưới 120 điểm, nhấn Resonance Liberation sẽ thi triển Basic Attack - Cartethyia Stage 2 và tạm thời biến trở lại Cartethyia, đồng thời tạm dừng thời gian đếm ngược của Manifest.
- Có thể thi triển khi đang ở giữa không trung. Khi thi triển kỹ năng này trên không, sẽ thực hiện Mid-air Attack - Cartethyia.
Avatar - Fleurdelys
- Khi đang ở trạng thái Manifest, thi triển Resonance Liberation dưới dạng Cartethyia sẽ thực hiện Basic Attack - Fleurdelys Stage 2 mà không tiêu tốn Resonance Energy, đồng thời biến trở lại thành Fleurdelys và tiếp tục thời gian Manifest.
- Có thể thi triển khi đang ở giữa không trung. Khi thi triển kỹ năng này trên không, sẽ thực hiện Mid-air Attack - Fleurdelys Stage 1.
Resonance Liberation - Blade of Howling Squall
- Khi Fleurdelys có 120 điểm Conviction, Resonance Liberation - A Knight's Heartfelt Prayers sẽ được thay thế bằng Resonance Liberation - Blade of Howling Squall.
- Thi triển Resonance Liberation - Blade of Howling Squall sẽ xóa toàn bộ Conviction, kết thúc Manifest, hồi 50% HP tối đa, sau đó gây Aero DMG lên tất cả mục tiêu trong một vùng theo đường thẳng phía trước. Khi trúng mục tiêu, xóa toàn bộ cộng dồn Aero Erosion trên mục tiêu đó. Mỗi cộng dồn bị xóa sẽ tăng sát thương mục tiêu nhận vào thêm 20%, tối đa 5 cộng dồn.
- Có thể thi triển khi đang ở giữa không trung.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Blade of Howling Squall DMG | 6.60%*7 | 7.14%*7 | 7.68%*7 | 8.44%*7 | 8.98%*7 | 9.61%*7 | 10.47%*7 | 11.34%*7 | 12.20%*7 | 13.12%*7 |
A Knight's Heartfelt Prayers Resonance Cost | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 |
A Knight's Heartfelt Prayers Cooldown | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 |
Blade of Howling Squall Cooldown | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 |
A Knight's Heartfelt Prayers Concerto Regen | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
Blade of Howling Squall Concerto Regen | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
Avatar Cooldown | 1.5 | 1.5 | 1.5 | 1.5 | 1.5 | 1.5 | 1.5 | 1.5 | 1.5 | 1.5 |
A Knight's Heartfelt Prayers Resonance Cost | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 |
Blade of Howling Squall Cooldown | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 |
Blade of Howling Squall Concerto Regen | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |

Cartethyia - Sword to Mark Tide's Trace
- Gây Aero DMG và gây 2 cộng dồn Aero Erosion lên mục tiêu trúng đòn. Triệu hồi Sword of Discord's Shadow.
- Tối đa 1 Sword of Discord's Shadow có thể tồn tại cùng lúc, kéo dài trong 20 giây.
- Nhấn Normal Attack ngay sau Cartethyia - Sword to Mark Tide's Trace để thi triển Basic Attack - Cartethyia Stage 2.
Fleurdelys - Sword to Call for Freedom
- Đâm về phía trước để xuyên vào mục tiêu, gây Aero DMG và hồi Conviction.
- Nhấn Normal Attack ngay sau Fleurdelys - Sword to Call for Freedom để thi triển Basic Attack - Fleurdelys Stage 2.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sword to Mark Tide's Trace DMG | 1.05%*3+3.14% | 1.14%*3+3.40% | 1.22%*3+3.65% | 1.34%*3+4.01% | 1.43%*3+4.27% | 1.53%*3+4.57% | 1.66%*3+4.98% | 1.80%*3+5.39% | 1.94%*3+5.80% | 2.08%*3+6.24% |
Sword to Call for Freedom DMG | 2.15%+5.02% | 2.33%+5.43% | 2.51%+5.84% | 2.75%+6.41% | 2.93%+6.83% | 3.13%+7.30% | 3.41%+7.96% | 3.69%+8.61% | 3.98%+9.27% | 4.28%+9.97% |
Sword to Mark Tide's Trace Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Sword to Call for Freedom Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Sword to Call for Freedom DMG | 2.15%+5.02% | 2.33%+5.43% | 2.51%+5.84% | 2.75%+6.41% | 2.93%+6.83% | 3.13%+7.30% | 3.41%+7.96% | 3.69%+8.61% | 3.98%+9.27% | 4.28%+9.97% |
Sword to Call for Freedom Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |

- Aero DMG do Resonator đang hoạt động trong đội (trừ Cartethyia/Fleurdelys) gây lên mục tiêu có Negative Statuses sẽ được tăng 17.5% trong 20 giây.

Mức hồi phục nhận vào của tất cả Resonator khác trong đội (ngoại trừ Cartethyia/Fleurdelys) tăng 20% và kháng gián đoạn của họ được tăng cường. Nếu Rover: Aero có trong đội, Rover: Aero sẽ hồi thêm 25 Windstrings khi tung Omega Storm.

Mục tiêu có 1–3 cộng dồn Aero Erosion sẽ chịu thêm 30% DMG từ Cartethyia và Fleurdelys. Mục tiêu có hơn 3 cộng dồn Aero Erosion sẽ chịu thêm 10% DMG từ Cartethyia và Fleurdelys cho mỗi cộng dồn Aero Erosion họ có, tối đa 3 cộng dồn.
Nguyên liệu cho Cartethyia
Nguyên liệu nâng cấp nhân vật
Lv 20 | Lv 40 | Lv 50 | Lv 60 | Lv 70 | Lv 80 |
---|---|---|---|---|---|
Nguyên liệu nâng cấp kỹ năng
Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Khép lại bản hướng dẫn, chúng ta phải cùng nhau thừa nhận một điều rằng, Cartethyia thực sự là một nhân vật rất mạnh và cũng rất được Kuro đầu tư. Hai bản thể vận hành như hai nhịp thở , Cartethyia tạo kiếm, Fleurdelys thu hồi và biến chiến trường thành bình địa. Mỗi lần Resonance Liberation - Blade of Howling Squall được sử dụng, ta như có thể nghe thấy một hồi chuông, hồi chuông ấy sao thật nặng nề. Nó là tượng trưng cho lời nhắc nhở: sức mạnh lớn, đồng nghĩa với trách nhiệm cao và thứ trách nhiệm ấy cô đơn lẻ loi trên bầu trời của Rinascita.
Tất cả bình luận 0
Chưa có bình luận nào. Hãy là người đầu tiên bình luận!