Wuthering Waves: Hướng dẫn build Sanhua 2.7
Hướng dẫn build Sanhua Wuthering Waves: kỹ năng & thứ tự nâng, combo/rotation, vũ khí, echo set & stat, đội hình mạnh, mẹo tối ưu sát thương.
Giới thiệu tổng quan Sanhua
Sanhua là Resonator 4 sao hệ Glacio dùng Kiếm đơn trong Wuthering Waves, nổi bật ở vai trò sub‑DPS/quick‑swap với tốc độ đứng sân cực ngắn và khả năng hỗ trợ DMG cho chủ lực. Điểm đáng giá của cô nằm ở khả năng vào–ra sân nhanh để gây một lượng DMG không nhỏ và kích Outro Skill cấp Basic Attack Bonus cho chủ lực, lựa chọn lý tưởng cho các đội hình xoay quanh Basic Attack làm trục sát thương. Nhờ vòng hồi chiêu gọn và thao tác đơn giản, Sanhua rất dễ chen vào nhiều rotation mà không phá nhịp của đội, đồng thời mang lại giá trị cao cho cả newbie lẫn oldbie.
Bài viết này sẽ tập trung vào thực dụng: build Sanhua Wuthering Waves theo lộ trình dễ áp dụng, ưu tiên chỉ số hợp lý, chọn Echo và vũ khí phù hợp, hướng dẫn cách chơi Sanhua với rotation mẫu và gợi ý đội hình Sanhua để tối đa hóa hiệu quả của Outro Skill và lượng sát thương Glacio. Nếu bạn cần một mảnh ghép linh hoạt, buff mạnh cho Basic Attack và tối ưu DPS tổng, Sanhua là cái tên nên đầu tư.
Cận Vệ của Quan Chấp Chính Jinzhou, Sanhua được biết đến với tính cách lạnh lùng như băng. Từng mang danh A Tu La Tai Ương, cô giờ đây đã trở thành một hộ vệ trầm lặng và kiên cường. Giữa những tần số hỗn loạn, Sanhua học được cách giữ vững sự bình tâm trong lòng—những điều từng khiến cô sợ hãi nay lại trở thành nguồn động lực hun đúc nên ý chí bất khuất của cô.
| Thông số | Lv 1 | Lv 20 | Lv 40 | Lv 50 | Lv 60 | Lv 70 | Lv 80 | Lv 90 |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
|
805
|
2630.5
|
4523.94
|
5739.01
|
6953.99
|
8169.06
|
9384.13
|
10062.5
|
|
|
22
|
73.72
|
127.3
|
162.34
|
197.38
|
226.92
|
256.46
|
275
|
|
|
77
|
247.45
|
424.25
|
537.6
|
650.96
|
764.31
|
877.66
|
941.11
|
Trước khi đi vào điểm mạnh – điểm yếu của Sanhua trong Wuthering Waves, hãy chốt lại vai trò của cô: một sub‑DPS/quick‑swap hệ Glacio dùng Sword, vào sân ngắn để gây sát thương, kích Outro Skill cấp Basic Attack Bonus cho chủ lực và rút ra giữ nhịp rotation mượt. Sanhua đặc biệt phù hợp với đội hình xoay quanh Basic Attack và những người chơi ưa lối đánh gọn, định thời chính xác. Dưới đây là những gì bạn cần biết để quyết định có đầu tư cô ấy hay không.
Điểm mạnh của Sanhua
- Thứ nhất, tốc độ đứng sân rất ngắn. Thật vậy, cô chỉ cần 2 nhịp ra sân là có thể đẩy chủ lực của team lên cực nhanh cùng với lượng buff cực khủng của cô.
- Thứ hai, vì là nhân vật 4 sao nên cô có thể sở hữu RC6 một cách dễ dàng. Và tất nhiên RC6 của cô cực kì giá trị khi nó có thể tăng 20% Atk cho tất cả thành viên trong đội.
- Thứ ba, cô được tối ưu để chơi lối chơi đẩy Dps lên cao bởi mọi động tác, mọi Skill của cô đều được tối ưu không hề có một độ trễ nào.
- Thứ tư, cô thậm chí còn không kén vũ khí, bởi nhiệm vụ chính yếu của cô là dồn buff nhanh cho chủ lực nên cô chỉ cần cầm vào các vũ khí 3 sao thôi cũng có thể cân mọi content.
Điểm yếu của Sanhua
- Rất khó để chỉ ra được điểm yếu của cô, có chăng chắc là lượng Dmg của cô khá khiêm tốn khi bị áp vào vị trí Sub Dps.
- Và do đó cũng dẫn đến hệ lụy: nếu chủ lực của chúng ta không đủ khả năng làm một hypercarry thì gần như khả năng buff của cô sẽ bị lãng phí
Hướng dẫn build Sanhua
Khi nhìn vào bộ kỹ năng của Sanhua, ta dễ dàng nhận thấy đây là một nhân vật gần như không có điểm yếu rõ rệt. Những hạn chế nhỏ như lượng sát thương cá nhân thấp hoặc phụ thuộc vào sức mạnh hypercarry của đội hình đều có thể khắc phục bằng cách build hợp lý. Vậy để Sanhua phát huy hết sức mạnh hỗ trợ và trở thành mảnh ghép đáng tin cậy, cô cần những gì trong trang bị, Echo và đội hình? Hãy cùng WWPlus đi sâu vào phần hướng dẫn build chi tiết ngay sau đây.
Vũ khí mạnh nhất cho Sanhua
Chắc hẳn khi các bạn nghe sơ qua điểm mạnh điểm yếu, các bạn sẽ muốn đầu tư ở mức tối thiểu cho nhân vật này. Bởi cô đã "mạnh" sẵn thì không cần phải tốn tài nguyên để "nuôi" cô. Cô vẫn hoàn toàn cầm vũ khí 3 sao để đi các content khó được nhưng những món vũ khí như Blazing Brilliance (R1) hay Blazing Brilliance (R1) sẽ cho cô một lượng sát thương đầu ra khá ổn. Hoặc một lựa chọn quốc dân khác là cây Emerald of Genesis (R1) trong Banner thường cũng rất ngon.
Vũ khí đặc trưng của Changli không chỉ tuyệt vời cho cô ấy mà còn có thể sử dụng cho mọi nhân vật dùng kiếm tập trung vào sát thương, với phần lớn sát thương đến từ Resonance Skill. Vũ khí này mang lại chỉ số chính cực lớn CRIT DMG%, giúp tăng quy mô sát thương xuất sắc; kèm theo 12% ATK% vĩnh viễn và tăng đến 56% Resonance Skill DMG% — hiệu ứng này sẽ ở hoặc gần công suất tối đa trong phần lớn rotation của bạn khi khởi đầu bằng một hoặc hai kỹ năng Resonance Skill.
Vũ khí đặc trưng của Camellya có thể sử dụng cho tất cả nhân vật cầm kiếm tập trung vào Basic Attack, nhưng rõ ràng được thiết kế dành riêng cho cô ấy do rất nhiều sức mạnh bị khóa cho đến khi sử dụng Concerto giữa rotation — điều chỉ Camellya có thể làm. Cung cấp một lượng ATK%, CRIT RATE% và Basic Attack DMG hợp lý cho mọi nhân vật, nhưng mang lại bonus Basic Attack DMG lớn sau khi sử dụng Concerto.
Là một lựa chọn xuất sắc, mang đến base damage cao hơn đáng kể nhờ độ hiếm 5 sa, cũng như buff ATK% có thể cộng dồn mà hầu hết nhân vật dễ dàng đạt được 1 stack (và 2 stack cũng có thể đạt được dễ dàng nếu chơi đúng cách). Ngoài ra, còn có một lượng Energy Regen tốt, cho phép hầu hết nhân vật phân bổ một chỉ số phụ Energy Regen vào chỗ khác để tăng thêm sát thương. Là lựa chọn kiếm tốt nhất toàn diện, chỉ có các vũ khí 4 sao S5 mới có thể cạnh tranh được với nó.
Thanh kiếm đa dụng toàn diện xuất sắc này gần như vô điều kiện kích hoạt buff, vì hầu hết Resonator gần như luôn tận dụng kỹ năng Intro, và rất hiếm nhân vật tồn tại trên sân lâu hơn 15 giây trong cả chuỗi rotation.
Thường thua kém Commando of Conviction về DPS, thanh kiếm này vẫn là lựa chọn F2P 4 sao tuyệt vời cho những nhân vật cần tăng Energy Regen. Tuy nhiên, trên thực tế chỉ nên cân nhắc dùng thanh kiếm này thay cho Commando of Conviction nếu nhân vật của bạn gặp vấn đề với Energy Regen.
Là một thanh kiếm mạnh mẽ dành cho những Resonators dành ít thời gian nhất trên sân – càng ngắn càng tốt. Hiệu quả nhất cho các nhân vật Hybrid thực hiện rotation nhanh và không thường xuyên, nhưng kém mạnh hơn với các nhân vật Main DPS muốn ở lại trên sân lâu hơn.
Là lựa chọn đa dụng cho các nhân vật sử dụng Heavy Attack và Basic Attack, với hiệu ứng dễ kích hoạt — nhược điểm duy nhất là giới hạn thời gian 10 giây. Với những nhân vật dùng Skill nhiều lần trong mỗi rotation, nhược điểm này không thành vấn đề, nhưng với các Main DPS dành nhiều thời gian trên sân và không dùng Skill thường xuyên, thanh kiếm này có thể mất giá trị.
Là lựa chọn 4★ hoàn toàn miễn phí tuyệt vời cho những nhân vật có thời gian trên sân kéo dài, cung cấp CRIT RATE quý hiếm và lượng ATK lớn. Tuy nhiên, do buff cộng dồn theo thời gian, thanh kiếm này sẽ giảm sức mạnh đáng kể nếu người dùng rời sân trong dưới 10 giây.
Build echo tốt nhất cho Sanhua
Bộ Echoes hợp lý nhất dành cho cô ấy chắc chắn là Moonlit Clouds, bởi nó cung cấp một chỉ số rất cần thiết cho vận hành là Energy Regen và một lượng Atk bonus cho chủ lực rất lớn.
Echo set 1
Moonlit Clouds
Một bộ trang bị tập trung hỗ trợ cho Main DPS thông qua kỹ năng Outro của Sanhua và hiệu ứng tăng ATK từ bộ 5 món Moonlit Clouds. Rất hữu ích khi dùng cho các Main DPS phụ thuộc nhiều vào Basic Attack DMG.
Impermanence Heron
Heron cung cấp Resonance Energy cho Sanhua để cô ấy có thể kích nổ Ultimate nhanh hơn, đồng thời mang đến thêm ATK cho nhân vật tiếp theo chuyển vào.
Chỉ số Echo tốt nhất cho Sanhua
Dù rằng thời gian cô ấy đứng sân khá ngắn, nhưng trong khoảng thời gian ngắn ngủi ấy ít nhất vẫn phải gây ra một lượng sát thương cố định. Thứ tự tối ưu substat cho Sanhua là: Crit Rate = Crit DMG → Energy Regen → ATK% → ATK = Resonance Liberation DMG Bonus. Cặp Crit Rate/Crit DMG đứng đầu vì bộ kỹ năng của Sanhua dựa mạnh vào sát thương bạo kích; cố gắng giữ tỉ lệ xấp xỉ 1:2 để tối đa DPS. Energy Regen xếp thứ ba nhằm đảm bảo Resonance Liberation luôn sẵn sàng cho các cửa sổ dồn sát thương và giữ vòng xoay mượt mà. Sau đó ưu tiên ATK% rồi mới tới ATK phẳng; khi hai chỉ số này ở mức ổn, bạn có thể cân bằng thêm Resonance Liberation DMG Bonus (giá trị tương đương ATK) để cải thiện sát thương nổ. Hãy dùng thứ tự này khi farm Echo/Sonata, lọc và nâng cấp substat, bạn sẽ có một build Sanhua chuẩn meta, ổn định sát thương và dễ tối ưu trong mọi đội hình Wuthering Waves.
Chỉ số tốt nghiệp
>2300
123%+
>=65%
>=270%
>=30%
Chuỗi cộng hưởng phù hợp với Sanhua
Wwplus bọn mình khuyên các bạn hãy cố gắng đạt RC6 của cô ấy. Đây là một RC rất giá trị bởi nó tăng một lượng Atk khá lớn cho tất cả đồng minh trong đội.
- Basic Attack V tăng Crit. Rate của Sanhua lên 15% trong 10 giây.
- Chi phí STA của Heavy Attack Detonate giảm 10. Khi Sanhua thi triển Resonance Skill Eternal Frost, khả năng kháng gián đoạn của cô được tăng cường trong 10 giây.
- Sanhua gây 35% DMG thêm cho các mục tiêu có HP dưới 70%.
- Resonance Liberation Glacial Gaze phục hồi 10 Resonance Energy.
- DMG của Heavy Attack Detonate tiếp theo trong 5 giây được tăng 120%.
- Crit. DMG của Forte Circuit Ice Burst được tăng 100%. Ice Creations (Ice Thorn, Ice Prism, và Glacier) sẽ phát nổ ngay cả khi chúng không được kích hoạt.
- Sau khi Ice Prism hoặc Glacier bị kích nổ, ATK của tất cả các thành viên trong đội được tăng 10% trong 20 giây, có thể cộng dồn tối đa 2 lần.
Thứ tự nâng Kĩ năng Sanhua
Là một Resonator thiên về dồn buff cho chủ lực , vì thế cho nên cô sẽ không cần quá đóng góp vào mặt sát thương. Nhưng những kĩ năng cơ bản như Forte, Resonance Skill, Resonance Liberation vẫn sẽ được sử dụng xuyên suốt quá trình vận hành. Thứ tự Forte Circuit → Resonance Liberation → Resonance Skill → Intro Skill → Normal Attack xuất phát từ nơi tạo ra phần lớn sát thương thực tế và tần suất kích hoạt trong vòng xoay của Sanhua. Forte Circuit được ưu tiên trước vì đây là lõi gây sát thương ổn định nhất: được dùng liên tục, mở/duy trì trạng thái mạnh và khuếch đại nhiều hit chủ lực, nên mỗi cấp nâng mang lại mức tăng DPS trung bình cao nhất và giúp nhịp chơi mượt hơn. Kế đó là Resonance Liberation vì đây là nguồn sát thương bùng nổ lớn nhất trong các cửa sổ gom buff; tăng cấp chiêu nổ làm sức mạnh dồn damage vọt lên rõ rệt và rút ngắn thời gian kết liễu mục tiêu. Resonance Skill đứng thứ ba do góp phần kéo dài thời gian hoạt động, tích năng lượng và nối nhịp Forte, nhưng biên lợi nhuận theo cấp vẫn kém hai kỹ năng kể trên. Intro Skill chỉ thật sự tỏa sáng khi bạn đổi sân thường xuyên (quickswap); với lối chơi giữ sân làm driver, tần suất vào sân thấp khiến giá trị trung bình nhỏ hơn nên được xếp sau. Cuối cùng là Basic Attack bởi hệ số tăng theo cấp khiêm tốn và tỷ trọng sát thương trong combo của Sanhua không cao; đầu tư sớm vào đây cho hiệu quả kém hơn so với bốn kỹ năng còn lại. Nếu bạn thiên về quickswap, có thể đẩy Intro Skill lên ngang hoặc nhỉnh hơn Resonance Skill, còn lại thứ tự trên vẫn cho build Sanhua Wuthering Waves hiệu suất sát thương–tài nguyên tối ưu nhất.
Hướng dẫn build đội hình cho Sanhua
Cô không hề kén chọn đội hình mà ngược lại, rất nhiều nhân vật Dps cần có sự hiện diện của cô. Bởi khả năng ra vào giao tranh đầy tốc độ và đẩy chủ lực lên nhanh khiến cho cô trở thành một quân bài mà gần như có thể đi được với mọi đội hình. Dưới đây là một số team tiêu biểu mà cô được chọn nhiều nhất.
Best Team
- Mở đầu với bằng Sanhua sử dụng Resonance Skill và Resonance Liberation và nối tiếp bằng Heavy Attack.
- Sau đó chuyển qua với Shorekeeper: Basic Attack rồi nối tiếp qua Heavy Attack của Forte, sau đó tiếp tục với Resonance Skill và Concerto, kích Stellarealm, rồi chuyển sang Camellya ngay khi Intro sẵn sàng.
- Camellya vào sân và kích hoạt Resonance Skill xoay cho tới khi đủ 8 stack. Các bạn cố gắng hãy tối giản bước này trong vòng 20 giây để giữ buff.
- Chuyển về Sanhua sử dụng Resonance Skill rồi chuyển về Camellya
- Camellya vào sân lấy nốt 2 stack còn lại và xoay cho đến khi đầy thanh Concerto thì sử dụng Resonance Skill cường hóa. Tiếp tục xoay cho hết thanh Forte cường hóa rồi bấm Resonance Liberation.
- Chuyển sang Shorekeeper để kích hoạt kết thúc Stellarealm.
Lặp lại cho đến khi tất cả kẻ địch bị đánh bại
Encore Team
- Mở đầu với bằng Sanhua sử dụng Resonance Skill và Resonance Liberation và nối tiếp bằng Heavy Attack.
- Sau đó chuyển qua với Shorekeeper: Basic Attack rồi nối tiếp qua Heavy Attack của Forte, sau đó tiếp tục với Resonance Skill và Concerto, kích Stellarealm, rồi chuyển sang Sanhua ngay khi Intro sẵn sàng.
- Sanhua sử dụng Resonance Skill rồi chuyển về Encore.
- Encore vào sân sử dụng Resonance Skill sau đó kích hoạt Resonance Liberation. Basic Attack kết hợp với Resonance Skill cho đến khi đầy thanh Concerto thì nhấn Heavy Attack lúc này đã đầy thanh Forte.
- Chuyển sang Shorekeeper để kích hoạt kết thúc Stellarealm.
Lặp lại cho đến khi tất cả kẻ địch bị đánh bại
Brant Hypercarry Team
- Bắt đầu trận đấu bằng Shorekeeper: sử dụng các kỹ năng để tích Concerto Energy và Resonance Energy. Khi đã đầy, thi triển Resonance Liberation để cung cấp buff ngoài sân, sau đó dùng Outro để truyền buff sang Sanhua.
- Sang Sanhua: mở đầu bằng Intro Skill, sau đó dùng Resonance Liberation và Resonance Skill nếu sẵn sàng. Nhấn giữ chuột để kích Forte, khi Sanhua hoàn thành combo và đã đủ Concerto, dùng Outro để buff cho Brant.
- Khi đến lượt Brant: sử dụng Resonance Liberation ngay khi vào sân để kích hiệu ứng Aflame. Sau đó dùng Mid-air Combos cùng các đòn Heavy và Basic Attack để tối ưu sát thương và tích đầy thanh Bravo. Khi Bravo đầy, dùng Forte Returned from Ashes và Outro về lại Shorekeeper.
- Shorekeeper sử dụng Intro Skill được cường hóa và vào sân, từ đây bắt đầu lặp lại bước đầu tiên sao cho khi Brant lên sân thì anh sẽ có thể tận dụng các buff từ Sanhua cùng Shorekeeper đến mức tối đa.
Budget Havoc Rover Team
- Mở đầu với bằng Sanhua sử dụng Resonance Skill và Resonance Liberation và nối tiếp bằng Heavy Attack.
- Sau đó chuyển qua với Shorekeeper: Basic Attack rồi nối tiếp qua Heavy Attack của Forte, sau đó tiếp tục với Resonance Skill và Concerto, kích Stellarealm, rồi chuyển sang Sanhua ngay khi Intro sẵn sàng.
- Sanhua sử dụng Resonance Skill rồi chuyển về Havoc Rover.
- Havoc Rover vào sân sử dụng Resonance Skill sau đó kích hoạt Resonance Liberation. Basic Attack kết hợp với Resonance Skill cho đến khi đầy thanh Forte thì nhấn Heavy Attack. Tấn công cho đến khi hết thanh Forte và đầy thanh Concerto.
- Chuyển sang Shorekeeper để kích hoạt kết thúc Stellarealm.
Lặp lại cho đến khi tất cả kẻ địch bị đánh bại
Carlotta Team
- Bắt đầu với Carlotta: tung ngay Resonance Skill để tạo lượng sát thương khởi động và tích lũy Moldable Crystals, sau đó chuyển lượt sang Shorekeeper.
- Đến Shorekeeper, hãy dùng toàn bộ bộ kỹ năng để nhanh chóng làm đầy thanh Concerto. Khi Concerto gần đạt tối đa, kích hoạt Resonance Liberation để buff cho đồng đội, rồi lập tức Outro sang Sanhua.
- Khi Sanhua vào sân, mở đầu bằng Intro Skill, sau đó tung ra hết bộ kỹ năng giúp tích đầy thanh Concerto để có thể Outro sang Carlotta.
- Quay lại Carlotta, kích hoạt Intro Skill để hồi Substance, rồi tiếp tục sử dụng Resonance Skill nhằm tận dụng tối đa Moldable Crystals. Khi thanh Forte đầy, dùng Forte Heavy Attack để giảm cooldown kỹ năng, sau đó tung Resonance Liberation dồn hết sát thương. Cuối combo, dùng Echo Skill nếu có, rồi Outro sang Shorekeeper để khởi động lại vòng luân chuyển.
Combo Sanhua
Trong clip chúng mình sử dụng vũ khí Overture nên sạc Concerto có phần nhanh hơn cây Emerald of Genesis. Nó cũng chỉ khác biệt ở nhịp 2 các bạn vào bồi thêm một phát Resonance Liberation thôi.
Basic Attack
- Sanhua thực hiện tối đa 5 đòn tấn công liên tiếp, gây Glacio DMG.
Heavy Attack
- Sanhua tiêu tốn STA để thực hiện các đòn tấn công, gây Glacio DMG.
Mid-air Attack
- Sanhua tiêu tốn STA để thực hiện một đòn tấn công lao xuống từ trên không, gây Glacio DMG.
Dodge Counter
- Sử dụng Basic Attack ngay sau khi né tránh thành công để tấn công mục tiêu, gây Glacio DMG.
| Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Stage 1 DMG | 24.50% | 26.51% | 28.52% | 31.34% | 33.34% | 35.65% | 38.87% | 42.08% | 45.30% | 48.71% |
| Stage 2 DMG | 37.10% | 40.15% | 43.19% | 47.45% | 50.49% | 53.99% | 58.86% | 63.72% | 68.59% | 73.76% |
| Stage 3 DMG | 10.85%*4 | 11.74%*4 | 12.63%*4 | 13.88%*4 | 14.77%*4 | 15.79%*4 | 17.22%*4 | 18.64%*4 | 20.06%*4 | 21.58%*4 |
| Stage 4 DMG | 19.95%*2 | 21.59%*2 | 23.23%*2 | 25.52%*2 | 27.15%*2 | 29.03%*2 | 31.65%*2 | 34.27%*2 | 36.89%*2 | 39.67%*2 |
| Stage 5 DMG | 117.60% | 127.25% | 136.89% | 150.39% | 160.04% | 171.12% | 186.55% | 201.98% | 217.41% | 233.81% |
| Heavy Attack DMG | 11.20%*5 | 12.12%*5 | 13.04%*5 | 14.33%*5 | 15.25%*5 | 16.30%*5 | 17.77%*5 | 19.24%*5 | 20.71%*5 | 22.27%*5 |
| Mid-air Attack DMG | 43.40% | 46.96% | 50.52% | 55.50% | 59.06% | 63.16% | 68.85% | 74.54% | 80.24% | 86.29% |
| Dodge Counter DMG | 84.00% | 90.89% | 97.78% | 107.42% | 114.31% | 122.23% | 133.25% | 144.27% | 155.30% | 167.01% |
| Heavy Attack STA Cost | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 |
| Mid-air Attack STA Cost | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
- Sanhua phóng ra một luồng kiếm khí để tạo ra 1 "Ice Prism" trên mặt đất, gây Glacio DMG.
| Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Skill DMG | 181.00% | 195.85% | 210.69% | 231.47% | 246.31% | 263.38% | 287.13% | 310.87% | 334.62% | 359.85% |
| Cooldown | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
| Concerto Regen | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Heavy Attack: Detonate
- Khi giữ Basic Attack, một con trỏ sẽ di chuyển qua lại trên Forte Gauge. Thả Basic Attack khi con trỏ rơi vào khu vực "Frostbite" để thực hiện Heavy Attack Detonate, gây Glacio DMG, được tính là Heavy Attack DMG.
Ice Burst
- Heavy Attack Detonate của Sanhua kích nổ tất cả "Ice Thorns", "Ice Prisms" và "Glaciers" trong phạm vi tấn công của cô, gây Glacio DMG. Ice Burst gây Resonance Skill DMG.
Frostbite Area
- Khu vực "Frostbite" mở rộng với mỗi 1 cộng dồn "Clarity". "Clarity" có thể cộng dồn tối đa 2 lần.
- Sanhua nhận 1 cộng dồn "Clarity" khi thi triển Basic Attack 5.
- Sanhua nhận 1 cộng dồn "Clarity" khi thi triển Intro Skill Freezing Thorns.
- Sanhua nhận 1 cộng dồn "Clarity" khi thi triển Resonance Skill Eternal Frost.
- Sanhua nhận 2 cộng dồn "Clarity" khi thi triển Resonance Liberation Glacial Gaze.
- Khi thi triển Heavy Attack Detonate, tất cả "Clarity" sẽ bị loại bỏ.
| Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Detonate Damage | 93.70%*2 | 101.39%*2 | 109.07%*2 | 119.83%*2 | 127.51%*2 | 136.35%*2 | 148.64%*2 | 160.93%*2 | 173.23%*2 | 186.29%*2 |
| Glacier Burst Damage | 70.00% | 75.74% | 81.48% | 89.52% | 95.26% | 101.86% | 111.05% | 120.23% | 129.41% | 139.17% |
| Ice Prism Burst Damage | 40.00% | 43.28% | 46.56% | 51.16% | 54.44% | 58.21% | 63.46% | 68.70% | 73.95% | 79.53% |
| Ice Thorn Burst Damage | 30.00% | 32.46% | 34.92% | 38.37% | 40.83% | 43.66% | 47.59% | 51.53% | 55.47% | 59.65% |
| Clarity Duration | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
| Glacier Duration | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
| Ice Prism Duration | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
| Ice Thorn Duration | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 |
| Detonate Concerto Energy | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
| Glacier Burst Concerto Regen | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
| Ice Prism Burst Concerto Regen | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
- Sanhua gây Glacio DMG và tạo ra 1 "Glacier".
| Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Skill DMG | 407.16% | 440.55% | 473.94% | 520.68% | 554.07% | 592.46% | 645.88% | 699.30% | 752.72% | 809.48% |
| Cooldown | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 |
| Resonance Cost | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
| Concerto Regen | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
- Sanhua vung kiếm xuống và tạo ra 1 "Ice Thorn", gây Glacio DMG.
| Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Skill DMG | 70.00% | 75.74% | 81.48% | 89.52% | 95.26% | 101.86% | 111.05% | 120.23% | 129.41% | 139.17% |
| Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
- Resonator mới vào nhận được Basic Attack DMG Amplified lên 38% trong 14 giây hoặc cho đến khi Resonator bị chuyển ra khỏi chiến trường.
Sát thương gây ra bởi Resonance Skill của Sanhua tăng 20% trong 8 giây sau khi thi triển Intro Skill.
Sát thương gây ra bởi Forte Circuit Ice Burst của Sanhua tăng 20% trong 8 giây sau khi thi triển Basic Attack 5.
Nguyên liệu cho Sanhua
Nguyên liệu nâng cấp nhân vật
| Lv 20 | Lv 40 | Lv 50 | Lv 60 | Lv 70 | Lv 80 |
|---|---|---|---|---|---|
|
|
|
|
|
|
Nguyên liệu nâng cấp kỹ năng
| Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong Wuthering Waves, Sanhua là mảnh ghép sub‑DPS/quick‑swap hệ Glacio đáng đầu tư nếu bạn muốn tăng DPS tổng mà không phá nhịp đội. Được nhiều người chơi lão làng đặt cho biệt danh là "vua vận hành". Giá trị cốt lõi của cô nằm ở Outro Skill cấp Basic Attack Bonus cho chủ lực và khả năng vào–ra sân nhanh để giữ rotation mượt. Khi build Sanhua Wuthering Waves đúng trọng tâm—cân đối CRIT Rate/CRIT DMG, ưu tiên Glacio DMG/ATK%, chọn Echo và vũ khí đồng bộ nhịp kỹ năng—cô mang lại áp lực ổn định, đặc biệt hiệu quả trong đội hình xoay quanh Basic Attack.
Nếu bạn đang tìm một lựa chọn linh hoạt, dễ chen vào nhiều comp, “ít đứng sân nhưng nhiều đóng góp”, thì cách chơi Sanhua sẽ cho bạn đúng điều đó: vào đặt sát thương/buff, rút ra nhường sân cho carry, và lặp lại không vấp nhịp. Áp dụng các gợi ý đội hình Sanhua, luyện thói quen định thời chuẩn, bạn sẽ thấy hiệu suất tăng rõ rệt từ nội dung hằng ngày đến thử thách khó—một kết quả xứng đáng cho một nhân vật gọn, hiệu quả và cực kỳ thân thiện với meta xoay quanh Basic Attack.
Tất cả bình luận 0
Chưa có bình luận nào. Hãy là người đầu tiên bình luận!