Phrolova hướng dẫn build, kỹ năng, combo & team Wuthering Waves
Thông tin cơ bản


Phrolova
Phrolova, một Overseer của Fractsidus bước đi trên lằn ranh mỏng manh giữa sự sống và cái chết — một nhạc trưởng quái dị và chết chóc.
Chỉ một cái vung gậy thầm lặng của cô cũng đủ để điều chỉnh tần số tồn tại, dẫn dắt những bản giao hưởng của linh hồn.
Âm nhạc của cô có thể kiến tạo một thế giới tốt đẹp hơn, hoặc cũng dễ dàng triệu hồi một đạo quân gieo rắc hủy diệt.
Thông số nhân vật
Thông số nhân vật mỗi cấp
Thông số | Lv 1 | Lv 20 | Lv 40 | Lv 50 | Lv 60 | Lv 70 | Lv 80 | Lv 90 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | 862 | 2816.76 | 4844.27 | 6145.37 | 7446.39 | 8747.49 | 10048.59 | 10775 |
![]() | 35 | 117.29 | 202.53 | 258.27 | 314.02 | 361.01 | 408.01 | 437.5 |
![]() | 93 | 298.86 | 512.4 | 649.31 | 786.22 | 923.13 | 1060.03 | 1136.66 |
Thông số tốt nghiệp

>=2200

>=70%

>=260%

100%
- Resonance Energy tối đa của Phlorova là 0 vì vậy chúng ta không cần build chỉ số Ernergy Regen.

40% - 70%
Nguyên liệu nâng cấp nhân vật
Lv 20 | Lv 40 | Lv 50 | Lv 60 | Lv 70 | Lv 80 |
---|---|---|---|---|---|
|
Kỹ năng & Chuỗi cộng hưởng
Kỹ năng

Basic Attack
- Thi triển tối đa 3 đòn đánh liên tiếp, gây Havoc DMG.
- Khi thi triển Basic Attack Stage 3, sẽ bước vào trạng thái Reincarnate.
Heavy Attack
- Tiêu hao STA để tấn công mục tiêu, gây Havoc DMG.
- Nhấn Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thực hiện Basic Attack Stage 2.
Scarlet Coda
- Phrolova bước vào trạng thái Compose sau mỗi 25 giây.
- Khi thỏa mãn cả 3 điều kiện sau, Heavy Attack sẽ được thay thế bằng Scarlet Coda:
- Có 6 Volatile Notes
- Đang ở trạng thái Compose
- Không ở trạng thái Resolving Chord
- Scarlet Coda: Tiêu hao STA để gây Havoc DMG, đồng thời khiến mục tiêu bị Stagnate và kéo kẻ địch xung quanh lại gần. Sát thương từ kỹ năng này được tính là Resonance Skill DMG.
- Mỗi cộng dồn Aftersound sẽ tăng thêm DMG Multiplier cho kỹ năng này.
- Thi triển kỹ năng này được tính là thi triển Echo Skill.
- Sau khi thi triển, trạng thái Compose sẽ chuyển sang hồi chiêu và kích hoạt Resolving Chord.
Mid-air Attack
- Tiêu hao STA để thi triển Plunging Attack, gây Havoc DMG.
Dodge Counter
- Nhấn Normal Attack sau khi né thành công để phản đòn, gây Havoc DMG.
- Nhấn Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thực hiện Basic Attack Stage 3.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Stage 1 DMG | 26.88%*2 | 29.09%*2 | 31.29%*2 | 34.38%*2 | 36.58%*2 | 39.12%*2 | 42.64%*2 | 46.17%*2 | 49.70%*2 | 53.45%*2 |
Stage 2 DMG | 48.00% | 51.94% | 55.88% | 61.39% | 65.32% | 69.85% | 76.15% | 82.44% | 88.74% | 95.43% |
Stage 3 DMG | 16.44%*6 | 17.79%*6 | 19.14%*6 | 21.03%*6 | 22.38%*6 | 23.93%*6 | 26.08%*6 | 28.24%*6 | 30.40%*6 | 32.69%*6 |
Heavy Attack DMG | 40.16%*2 | 43.46%*2 | 46.75%*2 | 51.36%*2 | 54.65%*2 | 58.44%*2 | 63.71%*2 | 68.98%*2 | 74.25%*2 | 79.85%*2 |
Scarlet Coda DMG | 16.61%*2+6.23%*8+249.03% | 17.97%*2+6.74%*8+269.46% | 19.33%*2+7.25%*8+289.88% | 21.24%*2+7.97%*8+318.46% | 22.60%*2+8.48%*8+338.89% | 24.16%*2+9.06%*8+362.37% | 26.34%*2+9.88%*8+395.04% | 28.52%*2+10.70%*8+427.71% | 30.70%*2+11.51%*8+460.39% | 33.01%*2+12.38%*8+495.10% |
DMG Multiplier Increase per Aftersound | 41.53% | 44.9% | 48.36% | 53.13% | 56.5% | 60.38% | 65.88% | 71.32% | 76.75% | 82.55% |
Mid-air Attack DMG | 64.00% | 69.25% | 74.50% | 81.85% | 87.10% | 93.13% | 101.53% | 109.92% | 118.32% | 127.24% |
Dodge Counter DMG | 61.36% | 66.40% | 71.43% | 78.47% | 83.50% | 89.29% | 97.34% | 105.39% | 113.44% | 121.99% |
Scarlet Coda Concerto Regen | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 |
Heavy Attack STA Cost | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 |
Scarlet Coda STA Cost | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 |
Mid-air Attack STA Cost | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
Stage 2 DMG | 48.00% | 51.94% | 55.88% | 61.39% | 65.32% | 69.85% | 76.15% | 82.44% | 88.74% | 95.43% |
Heavy Attack DMG | 40.16%*2 | 43.46%*2 | 46.75%*2 | 51.36%*2 | 54.65%*2 | 58.44%*2 | 63.71%*2 | 68.98%*2 | 74.25%*2 | 79.85%*2 |
DMG Multiplier Increase per Aftersound | 41.53% | 44.9% | 48.36% | 53.13% | 56.5% | 60.38% | 65.88% | 71.32% | 76.75% | 82.55% |
Dodge Counter DMG | 61.36% | 66.40% | 71.43% | 78.47% | 83.50% | 89.29% | 97.34% | 105.39% | 113.44% | 121.99% |
Heavy Attack STA Cost | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 |
Mid-air Attack STA Cost | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |

- Tấn công mục tiêu và gây Havoc DMG.
- Thi triển kỹ năng này khiến Phrolova bước vào trạng thái Reincarnate.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Skill DMG | 53.30%*2 | 57.68%*2 | 62.05%*2 | 68.17%*2 | 72.54%*2 | 77.56%*2 | 84.55%*2 | 91.55%*2 | 98.54%*2 | 105.97%*2 |
Cooldown | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |
Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Cooldown | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |

Basic Attack – Movement of Fate and Finality
- Khi đang ở trạng thái Reincarnate, nhấn Normal Attack khi đứng trên mặt đất để thi triển Movement of Fate and Finality, khiến mục tiêu bị trì trệ, gây Havoc DMG (được tính là Resonance Skill DMG) và kết thúc trạng thái Reincarnate sau đó.
Resonance Skill – Murmurs in a Haunting Dream
- Khi đang ở trạng thái Reincarnate, nhấn Resonance Skill khi đứng trên mặt đất để thi triển Murmurs in a Haunting Dream, gây Havoc DMG (được tính là Resonance Skill DMG) và kết thúc trạng thái Reincarnate sau đó.
Aftersound
- Phrolova có thể tích trữ tối đa 24 cộng dồn Aftersound.
- Khi Phrolova không phải là Resonator đang hoạt động, thi triển Enhanced Attack – Hecate: Strings, Enhanced Attack – Hecate: Winds, hoặc Enhanced Attack – Hecate: Cadenza sẽ nhận 1 cộng dồn Aftersound.
- Khi Phrolova rời giao tranh, toàn bộ cộng dồn Aftersound sẽ bị xóa sau mỗi 30 giây.
Volatile Note
- Phrolova có thể tích trữ tối đa 6 Volatile Notes. Khi đã đạt giới hạn, việc nhận thêm Volatile Note sẽ đẩy tất cả Volatile Notes sang trái một ô, và Volatile Note ngoài cùng bên trái loại Strings hoặc Winds sẽ bị xóa.
- Đánh trúng mục tiêu bằng Basic Attack Stage 3 hoặc Movement of Fate and Finality sẽ nhận 1 Volatile Note – Strings.
- Đánh trúng mục tiêu bằng Resonance Skill Whispers in a Fleeting Dream hoặc Murmurs in a Haunting Dream sẽ nhận 1 Volatile Note – Winds.
- Khi Inherent Skill – Accidental được kích hoạt, thi triển Suite of Quietus, Suite of Immortality, hoặc Echo Skill sẽ nhận 1 Volatile Note – Cadenza.
- Trong trạng thái Resolving Chord, Phrolova không thể nhận thêm Volatile Notes.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Movement of Fate and Finality DMG | 19.05%*4+59.27%*3 | 20.62%*4+64.13%*3 | 22.18%*4+68.99%*3 | 24.37%*4+75.80%*3 | 25.93%*4+80.66%*3 | 27.72%*4+86.24%*3 | 30.22%*4+94.02%*3 | 32.72%*4+101.80%*3 | 35.22%*4+109.57%*3 | 37.88%*4+117.83%*3 |
Murmurs in a Haunting Dream DMG | 11.67%*4+23.34%+163.38% | 12.63%*4+25.26%+176.78% | 13.59%*4+27.17%+190.18% | 14.93%*4+29.85%+208.94% | 15.89%*4+31.77%+222.33% | 16.99%*4+33.97%+237.74% | 18.52%*4+37.03%+259.17% | 20.05%*4+40.09%+280.61% | 21.58%*4+43.15%+302.05% | 23.21%*4+46.41%+324.82% |
Murmurs in a Haunting Dream DMG | 11.67%*4+23.34%+163.38% | 12.63%*4+25.26%+176.78% | 13.59%*4+27.17%+190.18% | 14.93%*4+29.85%+208.94% | 15.89%*4+31.77%+222.33% | 16.99%*4+33.97%+237.74% | 18.52%*4+37.03%+259.17% | 20.05%*4+40.09%+280.61% | 21.58%*4+43.15%+302.05% | 23.21%*4+46.41%+324.82% |

Waltz of Forsaken Depths
- Resonance Energy tối đa của Phrolova là 0. Waltz of Forsaken Depths không tiêu hao Resonance Energy.
- Kỹ năng này có thể thi triển khi Phrolova đang ở trạng thái Resolving Chord.
- Khi thi triển, Resolving Chord kết thúc và Phrolova bước vào trạng thái Maestro kéo dài 24 giây.
Maestro
- Tăng 120% ATK.
- Phrolova lơ lửng trên không và triệu hồi Hecate chiến đấu thay mình. Hecate kế thừa toàn bộ chỉ số và trạng thái của Phrolova. Sát thương gây ra bởi Hecate được tính là do Phrolova gây ra. Các đòn tấn công của Hecate không loại bỏ trạng thái Hazy Dream khỏi mục tiêu.
- Trong thời gian này, Phrolova sẽ lần lượt kích hoạt các Volatile Notes, mỗi Volatile Note kéo dài 4 giây.
- Nếu Phrolova là Resonator đang hoạt động, người chơi có thể đưa ra các cue (chỉ thị) điều khiển Hecate. Bất kỳ sát thương nào Hecate nhận trong trạng thái này cũng sẽ ảnh hưởng đến Phrolova.
- Cue – Basic Attack: Nhấn Normal Attack để ra lệnh Hecate thi triển Basic Attack – Hecate.
Khi Phrolova đang là Resonator hoạt động, sau mỗi 2 lần Hecate thi triển Basic Attack – Hecate, lần kế tiếp sẽ được thay thế bằng Enhanced Attack – Hecate. - Cue – Dodge: Nhấn Dodge để ra lệnh Hecate né tránh. Nếu né thành công, Hecate không chịu sát thương.
- Cue – Reset: Nhấn Jump để thiết lập lại vị trí của Hecate.
- Cue – Curtain Call: Nhấn Resonance Liberation để ra lệnh Hecate thi triển Curtain Call và kết thúc trạng thái Maestro.
- Khi Phrolova không phải là Resonator đang hoạt động, Hecate không nhận sát thương và tự động thi triển Basic Attack – Hecate.
- Khi các Resonator trong đội thi triển Echo Skill, Hecate sẽ sử dụng Enhanced Attack – Hecate để tấn công mục tiêu.
- Hiệu ứng này có thể kích hoạt tối đa 10 lần trong trạng thái Maestro. Echo cùng tên chỉ kích hoạt hiệu ứng 1 lần.
- Chuyển sang điều khiển Phrolova sẽ kết thúc trạng thái Maestro.
- Kết thúc Maestro sẽ xóa toàn bộ Volatile Notes.
Basic Attack – Hecate
- Thi triển tối đa 2 đòn đánh liên tiếp, gây Havoc DMG (được tính là Echo Skill DMG).
Enhanced Attack – Hecate: Strings
- Khi Phrolova đang chơi Volatile Note – Strings, Hecate sẽ thi triển Enhanced Attack – Hecate: Strings, gây Havoc DMG và khiến mục tiêu trì trệ (được tính là Echo Skill DMG).
Enhanced Attack – Hecate: Winds
- Khi Phrolova đang chơi Volatile Note – Winds, Hecate sẽ thi triển Enhanced Attack – Hecate: Winds, gây Havoc DMG và kéo mục tiêu lại gần (được tính là Echo Skill DMG).
Enhanced Attack – Hecate: Cadenza
- Khi Phrolova đang chơi Volatile Note – Cadenza, Hecate sẽ thi triển Enhanced Attack – Hecate: Cadenza, gây Havoc DMG, đồng thời gây trì trệ và kéo mục tiêu lại gần (được tính là Echo Skill DMG).
Curtain Call
- Curtain Call có thể thi triển theo 5 cách sau, gây Havoc DMG và khiến mục tiêu trì trệ:
- Khi Phrolova đang là Resonator hoạt động, kết thúc trạng thái Maestro.
- Khi Phrolova đang trong trạng thái Maestro, chuyển sang Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi Phrolova không phải là Resonator hoạt động và Maestro kết thúc, chuyển về Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi đang ở trạng thái Maestro, nhấn Resonance Liberation.
- Khi đang ở trạng thái Resolving Chord, nhấn giữ Resonance Liberation.
- Trong trạng thái Resolving Chord, thi triển Curtain Call sẽ xóa toàn bộ Volatile Notes và kết thúc trạng thái Resolving Chord.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Basic Attack - Hecate Stage 1 DMG | 14.00% | 15.15% | 16.30% | 17.91% | 19.06% | 20.38% | 22.21% | 24.05% | 25.89% | 27.84% |
Basic Attack - Hecate Stage 2 DMG | 7.00%*2 | 7.58%*2 | 8.15%*2 | 8.96%*2 | 9.53%*2 | 10.19%*2 | 11.11%*2 | 12.03%*2 | 12.95%*2 | 13.92%*2 |
Enhanced Attack - Hecate: Strings DMG | 52.50%+122.50% | 56.81%+132.55% | 61.11%+142.59% | 67.14%+156.66% | 71.45%+166.70% | 76.40%+178.25% | 83.29%+194.33% | 90.17%+210.40% | 97.06%+226.47% | 104.38%+243.55% |
Enhanced Attack - Hecate: Winds DMG | 49.88%+116.38% | 53.97%+125.92% | 58.06%+135.47% | 63.79%+148.83% | 67.87%+158.37% | 72.58%+169.34% | 79.12%+184.61% | 85.67%+199.88% | 92.21%+215.15% | 99.16%+231.37% |
Enhanced Attack - Hecate: Cadenza DMG | 52.50%+122.50% | 56.81%+132.55% | 61.11%+142.59% | 67.14%+156.66% | 71.45%+166.70% | 76.40%+178.25% | 83.29%+194.33% | 90.17%+210.40% | 97.06%+226.47% | 104.38%+243.55% |
Curtain Call - Hecate DMG | 234.00% | 253.19% | 272.38% | 299.24% | 318.43% | 340.50% | 371.20% | 401.90% | 432.60% | 465.22% |
Waltz of Forsaken Depths Concerto Regen | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
Waltz of Forsaken Depths Duration | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 |
Basic Attack - Hecate Stage 2 DMG | 10.00%*2 | 10.82%*2 | 11.64%*2 | 12.79%*2 | 13.61%*2 | 14.56%*2 | 15.87%*2 | 17.18%*2 | 18.49%*2 | 19.89%*2 |
Enhanced Attack - Hecate: Winds DMG | 71.25%+166.25% | 77.10%+179.89% | 82.94%+193.52% | 91.12%+212.61% | 96.96%+226.24% | 103.68%+241.92% | 113.03%+263.73% | 122.38%+285.54% | 131.72%+307.35% | 141.66%+330.53% |
Curtain Call - Hecate DMG | 234.00% | 253.19% | 272.38% | 299.24% | 318.43% | 340.50% | 371.20% | 401.90% | 432.60% | 465.22% |
Waltz of Forsaken Depths Duration | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 |

Suite of Quietus
- Tấn công mục tiêu, gây Havoc DMG.
- Nhấn Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để kích hoạt Basic Attack Stage 3.
Suite of Immortality
- Khi đang ở trạng thái Maestro, kỹ năng Suite of Quietus kế tiếp sẽ được thay thế bằng Suite of Immortality. Việc thay thế này sẽ bị hủy nếu Curtain Call được thi triển trong thời gian đó. Suite of Immortality gây Havoc DMG (được tính là Resonance Skill DMG) và khiến mục tiêu bị trì trệ.
- Nhấn Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thực hiện Basic Attack Stage 3.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Suite of Quietus DMG | 40.55%+60.82% | 43.87%+65.81% | 47.20%+70.79% | 51.85%+77.78% | 55.18%+82.76% | 59.00%+88.50% | 64.32%+96.48% | 69.64%+104.46% | 74.96%+112.44% | 80.61%+120.91% |
Suite of Immortality DMG | 300.00% | 324.60% | 349.20% | 383.64% | 408.24% | 436.53% | 475.89% | 515.25% | 554.61% | 596.43% |
Suite of Quietus Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Suite of Immortality Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Suite of Immortality DMG | 300.00% | 324.60% | 349.20% | 383.64% | 408.24% | 436.53% | 475.89% | 515.25% | 554.61% | 596.43% |
Suite of Immortality Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |

- Resonator vào sân sẽ nhận được 20% Havoc DMG Amplification và 25% Heavy DMG Amplification trong 14 giây hoặc cho đến khi bị thay ra.
- Nếu Phrolova đang ở trạng thái Maestro khi thi triển kỹ năng này, Hecate sẽ thi triển thêm 2 lần Enhanced Attack – Hecate khi Phrolova rời khỏi sân trong thời gian hiệu lực của cùng trạng thái Maestro đó.
Nguyên liệu nâng cấp kỹ năng
Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chuỗi cộng hưởng

- Hệ số sát thương (DMG Multiplier) của Movement of Fate and Finality được tăng thêm 80%.
- Hệ số sát thương của Murmurs in a Haunting Dream cũng được tăng thêm 80%.
- Nếu Phrolova có dưới 2 Volatile Notes khi không ở trong trạng thái Maestro State và rời khỏi trạng thái chiến đấu trong 4 giây, cô sẽ nhận Volatile Note - Cadenza cho đến khi có ít nhất 2 Volatile Notes.

- Hệ số sát thương (DMG Multiplier) của Scarlet Coda được tăng thêm 75%. Aftersound giờ đây cũng tăng thêm 75% hệ số sát thương cho Scarlet Coda.
- Khi thi triển Scarlet Coda, Phrolova sẽ nhận được 14 stack Aftersound.

- Echo Skill DMG được Amplify thêm 80%.
- Thi triển Scarlet Coda sẽ lần lượt chuyển toàn bộ Volatile Notes thành Volatile Notes – Cadenza. Kẻ địch trúng Enhanced Attack – Hecate: Cadenza sẽ bị giảm 20% ATK trong 15 giây.

- Thi triển Echo Skill sẽ tăng 20% Attribute DMG Bonus cho toàn bộ Resonator trong đội, kéo dài 30 giây.

- Khi bước vào trạng thái Maestro, tạo ra một vùng gây Stagnate lên các mục tiêu xung quanh, hiệu ứng này kéo dài trong 4 giây. Rời khỏi trạng thái Maestro hoặc chuyển sang Resonator khác sẽ kết thúc hiệu ứng Stagnate sớm.
- Sát thương nhận vào trong trạng thái Maestro được giảm 30%.

- DMG Multiplier của Enhanced Attack – Hecate được tăng thêm 24%.
- Trong khi thi triển Movement of Fate and Finality và Murmurs in a Haunting Dream, Hecate sẽ được ra lệnh thi triển 1 lần Apparition of Beyond – Hecate, gây Havoc DMG bằng 216.42% ATK của Phrolova (được tính là Echo Skill DMG) và khi đánh trúng sẽ nhận 8 stack Aftersound.
- Nếu Phrolova không phải là Resonator đang hoạt động trong trạng thái Maestro, kẻ địch sẽ chịu tăng 40% sát thương từ Hecate và Phrolova. Nếu Phrolova là Resonator đang hoạt động trong trạng thái Maestro, nhận thêm 60% Havoc DMG Bonus.
Thứ tự kỹ năng





Vũ khí
Vũ khí đặc trưng và cũng là lựa chọn tốt nhất cho Phlorova, nó có khả năng tăng tất cả các chỉ số mà Phlorova cần nhất là ATK, Resonance Skill DMG, Echo Skill DMG thông qua các đòn tấn công mà Phlorova luôn luôn dùng trong rotation của mình.
Vũ khí đặc trưng của Yinlin cũng là một lựa chọn khá tốt dành cho Phlorova, nó giúp tăng lên chỉ số Crit Rate, Havoc DMG, Resonance Skill DMG khi chỉ cần phải gây ra Resonance Skill DMG lên kẻ thù, một chỉ số sát thương mà Phlorova hoàn toàn có thể gây ra thông qua các kĩ năng của bản thân.
Vũ khí 5 sao này giúp tăng ATK cho Phlorova khá tốt, nhưng bởi vì hiệu ứng của vũ khí này gần như không áp dụng tốt với Phlorova nên nó chỉ có thể xem là một lựa chọn tạm ổn, tuy thua hai loại vũ khí trên nhưng nó vẫn dùng tốt so với các loại vũ khí 4 sao
Lựa chọn 4 sao tốt nhất vì nó có khả năng tăng chỉ số Crit Rate, thêm vào nữa là hiệu ứng của vũ khí này có thể được kích hoạt rất dễ dàng, chỉ cần sử dụng đòn Resonance Liberation.
Là lựa chọn 4 sao khá ổn cho bất kỳ nhân vật DPS dựa trên ATK. Buff ATK% khi thi triển Resonance Skill rất hữu ích cho hầu hết nhân vật.
Là một lựa chọn bất đắc dĩ nếu như bạn không hề sở hữu vũ khí 4 sao hay 5 sao nào khác, vũ khí này giúp tăng ATK khi sử dụng Intro Skill.
Echo set
Echo set 1


3pcs Set: Khi Resonance Energy là 0, tăng 20% CRIT Rate và nhận 35% Echo Skill DMG Bonus.
2pcs Set: Havoc Eclipse + 10%.
3 mảnh của Hệ Dream of the Lost có thể xem là bộ Echo trấn phái dành cho Phlorova, bởi vì nó giúp tăng chỉ số mà Phlorova cần nhất: Crit Rate và Echo Skill DMG Bonus, hai mảnh còn lại giúp tăng Havoc DMG, bạn cũng có thể đổi thành của hệ Lingering Tunes để giúp tăng ATK nếu như bạn thấy cần thiết.
Hóa thân thành Nightmare: Hecate. Nhảy lên rồi đập xuống, gây 3 đợt sát thương, mỗi đợt gây Havoc DMG bằng 152.39% ATK của cô ta.
Resonator trang bị Echo này ở ô chính sẽ nhận 12.00% Havoc DMG Bonus và 20.00% Echo Skill DMG Bonus.
Thời gian hồi chiêu (CD): 25 giây
Trang bị Echo này sẽ giúp tăng lên Havoc DMG Bonus và Echo Skill DMG Bonus, là các chỉ số mà Phlorova cần nhất.
Echo stat












Đồng đội & đội hình
Đồng đội lý tưởng
Cantarella là đồng đội rất tốt dành cho Phlorova khi cô nàng có khả năng tăng Resonance Skill DMG khi sử dụng Outro Skill, là chỉ số mà Phlorova rất cần. Hai người kết hợp với nhau sẽ tạo thành một đội có thể dễ dàng vượt qua bất kỳ nội dung nào trong trò chơi.
Giống như Cantarella, Roccia cũng là một đồng đội tuyệt vời dành cho Phlorova, cả hai đều có khả năng tăng chỉ số sát thương khi sử dụng Outro Skill nên khi hai người cùng một đội sẽ hỗ trợ với nhau rất tốt, giúp bạn có thể vượt qua bất kỳ nội dung nào trong trò chơi.
Một lựa chọn Sub DPS tốt dành cho newbie nhưng cần phải có kĩ năng hơi cao, nhờ vào Outro Skill của mình mà Danjin sẽ hỗ trợ giúp tăng Havoc DMG Bonus cùng ATK, là các chỉ số giúp Phlorova tăng thêm sát thương mình gây ra.
Cũng giống Danjin, cô nàng cũng có khả năng buff cho Phlorova, Outro Skill của Taoqi giúp tăng Resonance Skill DMG, là chỉ số quan trọng trong bộ kĩ năng của Phlorova.
Đây là một lựa chọn Healing Support cao cấp không chỉ có thể lắp vào bất kỳ đội hình nào, mà còn mang đến 12.5% CRIT RATE, 25% Crit DMG, 25% ATK và 15% DMG Amplify cho toàn đội. Một trong những nhân vật tốt nhất nhưng cũng dễ sử dụng nhất trong game.
Một trong những lựa chọn Healing Support thường thấy có thể lắp vào bất kỳ đội hình nào. Siêu dễ sử dụng, mang lại buff ATK% toàn đội và 15% DMG Amplify với một trong những rotation nhanh nhất trong game.
Đội hình lý tưởng
Best Team
F2P Team
Thông tin ngoài lề
Đồ vật yêu thích

Nét mặt cô bình thản, nhưng đôi tay lại vung lên đầy mãnh liệt, khoa trương, lướt qua từng bản nhạc một cách cuồng nhiệt.
Lý trí chao đảo rồi vỡ vụn, chìm trong cơn bão của cảm xúc.
Những nốt nhạc tan vỡ rồi tái sinh, vặn vẹo thành những âm thanh méo mó.

Chính cô là người đã đón nhận những món quà của họ.
Chính cô là người đã chôn cất tàn tích còn sót lại.
Từng dây đàn ngân lên những tiếng gào tôn thờ.
Hết vòng này đến vòng khác, cây vĩ của cô tiếp tục chơi bản nhạc của những lần diệt vong lặp lại.

Một lần nữa, cô đứng trước cổng sảnh hòa nhạc, tấm vé vẫn cầm trên tay.
Cô bắt đầu quên mất mình đang chờ đợi điều gì — người bạn thấu hiểu âm nhạc của cô? Hay một con đường chung điểm đến?
Dòng người thưa dần.
Cánh cửa khép lại sau khán giả cuối cùng.
Nhưng tấm vé vẫn nằm trong tay cô.
Rồi sự sáng tỏ hiện ra:
Cô chẳng hề chờ đợi ai cả.
Cô chỉ đang chờ một sợi dây mong manh để bấu víu — một chiếc phao cứu sinh trong mộng tưởng.
Giờ thì, cô sẽ không chờ nữa.
Tất cả bình luận 0