Phlorova hướng dẫn build, kỹ năng, combo & team Wuthering Waves
Thông tin cơ bản


Phlorova
Thông số nhân vật
Thông số nhân vật mỗi cấp
Thông số | Lv 1 | Lv 20 | Lv 40 | Lv 50 | Lv 60 | Lv 70 | Lv 80 | Lv 90 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | 862 | 2816.76 | 4844.27 | 6145.37 | 7446.39 | 8747.49 | 10048.59 | 10775 |
![]() | 35 | 117.29 | 202.53 | 258.27 | 314.02 | 361.01 | 408.01 | 437.5 |
![]() | 93 | 298.86 | 512.4 | 649.31 | 786.22 | 923.13 | 1060.03 | 1136.66 |
Nguyên liệu nâng cấp nhân vật
Lv 20 | Lv 40 | Lv 50 | Lv 60 | Lv 70 | Lv 80 |
---|---|---|---|---|---|
| | | | | |
Kỹ năng & Chuỗi cộng hưởng
Kỹ năng

Basic Attack
Thi triển tối đa 3 đòn tấn công liên tiếp, gây Havoc DMG.
Heavy Attack
Tiêu hao STA để tấn công mục tiêu, gây Havoc DMG.
Nhấn Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để kích hoạt Basic Attack Stage 2.
Scarlet Coda
Khi thỏa mãn cả 3 điều kiện sau, Heavy Attack sẽ được thay thế bằng Scarlet Coda:
- Có 6 stack Volatile Notes
- Đang ở trạng thái Compose
- Không ở trạng thái Resolving Chord
Scarlet Coda: Tiêu hao STA để gây Havoc DMG, khiến kẻ địch bị trì trệ và kéo các mục tiêu xung quanh lại gần.
Đòn tấn công này được tính là Resonance Skill DMG.
Mỗi stack Aftersound sẽ tăng thêm DMG Multiplier của đòn đánh này.
Việc thi triển kỹ năng này được xem như sử dụng Echo Skill.
Phrolova sẽ bước vào trạng thái Resolving Chord và kết thúc trạng thái Compose.
Có thể quay lại trạng thái Compose sau 25 giây.
Mid-air Attack
Tiêu hao STA để thi triển Plunging Attack, gây Havoc DMG.
Dodge Counter
Nhấn Normal Attack sau khi Dodge thành công để tấn công mục tiêu, gây Havoc DMG.
Nhấn Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để kích hoạt Basic Attack Stage 3.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Stage 1 DMG | 26.88%*2 | 29.09%*2 | 31.29%*2 | 34.38%*2 | 36.58%*2 | 39.12%*2 | 42.64%*2 | 46.17%*2 | 49.70%*2 | 53.45%*2 |
Stage 2 DMG | 48.00% | 51.94% | 55.88% | 61.39% | 65.32% | 69.85% | 76.15% | 82.44% | 88.74% | 95.43% |
Stage 3 DMG | 19.73%+13.16%*6 | 21.35%+14.24%*6 | 22.97%+15.31%*6 | 25.23%+16.82%*6 | 26.85%+17.90%*6 | 28.71%+19.14%*6 | 31.30%+20.87%*6 | 33.89%+22.59%*6 | 36.48%+24.32%*6 | 39.23%+26.15%*6 |
Heavy Attack DMG | 40.16%*2 | 43.46%*2 | 46.75%*2 | 51.36%*2 | 54.65%*2 | 58.44%*2 | 63.71%*2 | 68.98%*2 | 74.25%*2 | 79.85%*2 |
Scarlet Coda DMG | 16.61%*2+6.23%*8+249.03% | 17.97%*2+6.74%*8+269.46% | 19.33%*2+7.25%*8+289.88% | 21.24%*2+7.97%*8+318.46% | 22.60%*2+8.48%*8+338.89% | 24.16%*2+9.06%*8+362.37% | 26.34%*2+9.88%*8+395.04% | 28.52%*2+10.70%*8+427.71% | 30.70%*2+11.51%*8+460.39% | 33.01%*2+12.38%*8+495.10% |
DMG Multiplier Increase per Aftersound | 41.53% | 44.9% | 48.36% | 53.13% | 56.5% | 60.38% | 65.88% | 71.32% | 76.75% | 82.55% |
Mid-air Attack DMG | 64.00% | 69.25% | 74.50% | 81.85% | 87.10% | 93.13% | 101.53% | 109.92% | 118.32% | 127.24% |
Dodge Counter DMG | 61.36% | 66.40% | 71.43% | 78.47% | 83.50% | 89.29% | 97.34% | 105.39% | 113.44% | 121.99% |
Scarlet Coda Concerto Regen | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 |
Heavy Attack STA Cost | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 |
Scarlet Coda STA Cost | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 |
Mid-air Attack STA Cost | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |

Tấn công mục tiêu và gây Havoc DMG.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Skill DMG | 53.30%*2 | 57.68%*2 | 62.05%*2 | 68.17%*2 | 72.54%*2 | 77.56%*2 | 84.55%*2 | 91.55%*2 | 98.54%*2 | 105.97%*2 |
Cooldown | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |
Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |

Movement of Fate and Finality
Thi triển Basic Attack Stage 3 hoặc Resonance Skill – Whispers in a Fleeting Dream sẽ khiến đòn Basic Attack kế tiếp biến thành Movement of Fate and Finality, gây Havoc DMG (được tính là Resonance Skill DMG) và gây trì trệ mục tiêu trong thời gian ngắn.
Murmurs in a Haunting Dream
Thi triển Basic Attack Stage 3 hoặc Resonance Skill – Whispers in a Fleeting Dream sẽ khiến Resonance Skill kế tiếp biến thành Murmurs in a Haunting Dream, gây Havoc DMG (được tính là Resonance Skill DMG).
Aftersound
Phrolova có thể tích trữ tối đa 24 stack Aftersound.
Khi không ở trên sân, thi triển Enhanced Attack - Hecate: Strings và Enhanced Attack - Hecate: Cadenza sẽ nhận được 1 stack Aftersound.
Nếu không ở trong trạng thái chiến đấu trong hơn 30 giây, tất cả stack Aftersound sẽ bị xóa.
Volatile Note
Phrolova có thể giữ tối đa 6 Volatile Notes. Khi đã đạt tối đa, việc nhận thêm Volatile Note sẽ đẩy tất cả Note khác sang trái, và Volatile Note - Strings hoặc Volatile Note - Winds nằm ngoài cùng bên trái sẽ bị loại bỏ.
Đánh trúng mục tiêu bằng Basic Attack Stage 3 và Movement of Fate and Finality sẽ nhận được 1 Volatile Note - Strings.
Đánh trúng mục tiêu bằng Resonance Skill – Whispers in a Fleeting Dream hoặc Murmurs in a Haunting Dream sẽ nhận được 1 Volatile Note - Winds.
Khi Inherent Skill – Accidental được kích hoạt, thi triển Suite of Quietus, Suite of Immortality, và Echo Skill sẽ nhận được 1 Volatile Note - Cadenza.
Phrolova không thể nhận Volatile Notes trong trạng thái Resolving Chord.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Movement of Fate and Finality DMG | 19.05%*4+59.27%*3 | 20.62%*4+64.13%*3 | 22.18%*4+68.99%*3 | 24.37%*4+75.80%*3 | 25.93%*4+80.66%*3 | 27.72%*4+86.24%*3 | 30.22%*4+94.02%*3 | 32.72%*4+101.80%*3 | 35.22%*4+109.57%*3 | 37.88%*4+117.83%*3 |
Murmurs in a Haunting Dream DMG | 11.67%*4+23.34%+163.38% | 12.63%*4+25.26%+176.78% | 13.59%*4+27.17%+190.18% | 14.93%*4+29.85%+208.94% | 15.89%*4+31.77%+222.33% | 16.99%*4+33.97%+237.74% | 18.52%*4+37.03%+259.17% | 20.05%*4+40.09%+280.61% | 21.58%*4+43.15%+302.05% | 23.21%*4+46.41%+324.82% |

Waltz of Forsaken Depths
Khi đang trong trạng thái Resolving Chord, kỹ năng Waltz of Forsaken Depths sẽ có thể được sử dụng.
Thi triển kỹ năng này sẽ kết thúc trạng thái Resolving Chord, và Phrolova bước vào trạng thái Maestro State trong vòng 24 giây.
Maestro State
- Phrolova lơ lửng trên không và ra lệnh cho Hecate tấn công. Hecate chia sẻ toàn bộ chỉ số với Phrolova và mọi sát thương gây ra bởi Hecate đều được tính là do Phrolova gây ra.
- Trong thời gian này, Phrolova sẽ chơi các Volatile Notes theo thứ tự đã nhận, mỗi Note tồn tại trong 4 giây.
- Khi Phrolova đang có mặt trên sân, cô có thể đưa ra các tín hiệu điều khiển Hecate như sau (mọi sát thương Hecate nhận được trong trạng thái này sẽ được tính lên Phrolova):
Cue - Basic Attack: Nhấn Normal Attack để ra lệnh Hecate thi triển Basic Attack - Hecate. Khi Phrolova đang có mặt trên sân, mỗi 2 lần Hecate thi triển Basic Attack - Hecate, thì lần kế tiếp sẽ được nâng cấp thành Enhanced Attack - Hecate.
Cue - Dodge: Nhấn Dodge để ra lệnh Hecate né đòn. Nếu né thành công, Hecate không nhận sát thương từ đòn đánh đó.
Cue - Reset: Nhấn Jump để ra lệnh Hecate quay trở lại vị trí ban đầu.
Cue - Curtain Call: Nhấn Resonance Liberation để ra lệnh Hecate thi triển Curtain Call - Hecate và kết thúc trạng thái Maestro State.
- Khi Phrolova không có mặt trên sân, Hecate không nhận sát thương và sẽ tự động thi triển Basic Attack - Hecate.
- Khi các Resonator trong đội thi triển Echo Skill, Hecate sẽ thi triển Enhanced Attack - Hecate để tấn công.
- Trong thời gian Maestro State, các Echo trùng tên có thể kích hoạt hiệu ứng này tối đa 1 lần, tối đa 10 lần tổng cộng.
Chuyển lại sang Phrolova sẽ kết thúc trạng thái Maestro State.
Basic Attack - Hecate
Thi triển tối đa 3 đòn tấn công liên tiếp, gây Havoc DMG (được tính là Echo Skill DMG).
Enhanced Attack - Hecate: Strings
Khi Phrolova thi triển Volatile Note - Strings, Hecate sẽ thi triển Enhanced Attack - Hecate: Strings khi sử dụng Enhanced Attack - Hecate, gây Havoc DMG và làm trì trệ kẻ địch (được tính là Echo Skill DMG).
Enhanced Attack - Hecate: Winds
Khi Phrolova thi triển Volatile Note - Winds, Hecate sẽ thi triển Enhanced Attack - Hecate: Winds khi sử dụng Enhanced Attack - Hecate, gây Havoc DMG và kéo kẻ địch lại gần (được tính là Echo Skill DMG).
Enhanced Attack - Hecate: Cadenza
Khi Phrolova thi triển Volatile Note - Cadenza, Hecate sẽ thi triển Enhanced Attack - Hecate: Cadenza khi sử dụng Enhanced Attack - Hecate, gây Havoc DMG, làm trì trệ và kéo kẻ địch lại gần (được tính là Echo Skill DMG).
Curtain Call - Hecate
Curtain Call có thể được thi triển bằng 3 cách sau, gây Havoc DMG:
- Khi Phrolova đang trên sân, kết thúc trạng thái Maestro State.
- Khi Phrolova không ở trên sân, chuyển lại sang Phrolova khi thanh Concerto Energy chưa đầy sau khi Maestro State kết thúc.
- Khi Phrolova đang ở trạng thái Resolving Chord, nhấn giữ Resonance Liberation.
Thi triển Curtain Call sẽ xóa toàn bộ Volatile Notes và kết thúc trạng thái Resolving Chord.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Basic Attack - Hecate Stage 1 DMG | 20.00% | 21.64% | 23.28% | 25.58% | 27.22% | 29.11% | 31.73% | 34.35% | 36.98% | 39.77% |
Basic Attack - Hecate Stage 2 DMG | 10.00%*2 | 10.82%*2 | 11.64%*2 | 12.79%*2 | 13.61%*2 | 14.56%*2 | 15.87%*2 | 17.18%*2 | 18.49%*2 | 19.89%*2 |
Enhanced Attack - Hecate: Strings DMG | 75.00%+175.00% | 81.15%+189.35% | 87.30%+203.70% | 95.91%+223.79% | 102.06%+238.14% | 109.14%+254.65% | 118.98%+277.61% | 128.82%+300.57% | 138.66%+323.53% | 149.11%+347.92% |
Enhanced Attack - Hecate: Winds DMG | 71.25%+166.25% | 77.10%+179.89% | 82.94%+193.52% | 91.12%+212.61% | 96.96%+226.24% | 103.68%+241.92% | 113.03%+263.73% | 122.38%+285.54% | 131.72%+307.35% | 141.66%+330.53% |
Enhanced Attack - Hecate: Cadenza DMG | 75.00%+175.00% | 81.15%+189.35% | 87.30%+203.70% | 95.91%+223.79% | 102.06%+238.14% | 109.14%+254.65% | 118.98%+277.61% | 128.82%+300.57% | 138.66%+323.53% | 149.11%+347.92% |
Curtain Call - Hecate DMG | 234.00% | 253.19% | 272.38% | 299.24% | 318.43% | 340.50% | 371.20% | 401.90% | 432.60% | 465.22% |
Waltz of Forsaken Depths Concerto Regen | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
Waltz of Forsaken Depths Duration | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 |

Suite of Quietus
- Tấn công mục tiêu, gây Havoc DMG.
- Nhấn Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để kích hoạt Basic Attack Stage 3.
Suite of Immortality
- Khi Maestro State kết thúc, lần sử dụng Suite of Quietus tiếp theo sẽ được thay thế bằng Suite of Immortality. Sự thay thế này sẽ bị hủy nếu Curtain Call được thi triển trong thời gian đó. Suite of Immortality gây Havoc DMG và được tính là Resonance Skill DMG.
- Nhấn Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để kích hoạt Basic Attack Stage 3.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Suite of Quietus DMG | 40.55%+60.82% | 43.87%+65.81% | 47.20%+70.79% | 51.85%+77.78% | 55.18%+82.76% | 59.00%+88.50% | 64.32%+96.48% | 69.64%+104.46% | 74.96%+112.44% | 80.61%+120.91% |
Suite of Immortality DMG | 300.00% | 324.60% | 349.20% | 383.64% | 408.24% | 436.53% | 475.89% | 515.25% | 554.61% | 596.43% |
Suite of Quietus Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Suite of Immortality Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |

- Resonator vào sân sẽ nhận được 20% Havoc DMG Amplification và 25% Heavy DMG Amplification trong 14 giây hoặc cho đến khi bị thay ra.
- Khi Phrolova đang ở trong trạng thái Maestro State lúc thi triển kỹ năng này, Hecate sẽ thi triển Enhanced Attack - Hecate thêm 2 lần.
Nguyên liệu nâng cấp kỹ năng
Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chuỗi cộng hưởng

- Hệ số sát thương (DMG Multiplier) của Movement of Fate and Finality được tăng thêm 80%.
- Hệ số sát thương của Murmurs in a Haunting Dream cũng được tăng thêm 80%.
- Nếu Phrolova có dưới 2 Volatile Notes khi không ở trong trạng thái Maestro State và rời khỏi trạng thái chiến đấu trong 4 giây, cô sẽ nhận Volatile Note - Cadenza cho đến khi có ít nhất 2 Volatile Notes.

- Hệ số sát thương (DMG Multiplier) của Scarlet Coda được tăng thêm 75%. Aftersound giờ đây cũng tăng thêm 75% hệ số sát thương cho Scarlet Coda.
- Khi thi triển Scarlet Coda, Phrolova sẽ nhận được 8 stack Aftersound.

- Echo Skill DMG được khuếch đại thêm 60%.
- Hệ số sát thương (DMG Multiplier) của Suite of Immortality được tăng thêm 80%.
- Khi thi triển Scarlet Coda, tất cả Volatile Notes sẽ được chuyển đổi thành Volatile Notes - Cadenza theo thứ tự nhận được.
- Kẻ địch trúng Enhanced Attack - Hecate: Cadenza sẽ bị giảm 20% ATK trong 15 giây.

Sau khi thi triển Echo Skill, toàn bộ Resonator trong đội sẽ nhận được tăng 20% ATK trong 30 giây.

- Khi bước vào trạng thái Maestro, tạo ra một vùng gây Stagnate lên các mục tiêu xung quanh, hiệu ứng này kéo dài trong 4 giây. Rời khỏi trạng thái Maestro hoặc chuyển sang Resonator khác sẽ kết thúc hiệu ứng Stagnate sớm.
- Sát thương nhận vào trong trạng thái Maestro được giảm 30%.

- Mỗi 1 stack Aftersound sẽ tăng hệ số sát thương (DMG Multiplier) của Enhanced Attack - Hecate thêm 3%.
- Khi thi triển Movement of Fate and Finality hoặc Murmurs in a Haunting Dream, ra lệnh cho Hecate thi triển 1 đòn Apparition of Beyond - Hecate, gây Havoc DMG bằng 304.8% ATK của Phrolova và nhận 8 stack Aftersound (được tính là Echo Skill DMG).
- Nếu Phrolova đang ở trên sân trong trạng thái Maestro, hệ số sát thương của Basic Attack - Hecate sẽ được tăng thêm 300%, và mục tiêu trúng đòn của Hecate sẽ chịu thêm 40% sát thương.
Tất cả bình luận 0