Lupa hướng dẫn build, kỹ năng, combo & team Wuthering Waves
Thông tin cơ bản


Lupa
Một đấu sĩ đến từ Septimont, ngôi sao rực rỡ của đấu trường.
Lupa mang trong mình ngọn lửa mãnh liệt và bản tính thẳng thắn, sống như một con sói hoang đơn độc. Chỉ cần được tận hưởng cảm giác hưng phấn tột độ giữa chiến trận, cô chẳng bận tâm liệu ngọn lửa đó có thiêu rụi chính mình hay không.
Thông số nhân vật
Thông số nhân vật mỗi cấp
Thông số | Lv 1 | Lv 20 | Lv 40 | Lv 50 | Lv 60 | Lv 70 | Lv 80 | Lv 90 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | 953 | 3114.12 | 5355.67 | 6794.13 | 8232.49 | 9670.95 | 11109.41 | 11912.5 |
![]() | 31 | 103.88 | 179.38 | 228.76 | 278.13 | 319.75 | 361.38 | 387.5 |
![]() | 97 | 311.72 | 534.44 | 677.23 | 820.04 | 962.83 | 1105.63 | 1185.55 |
Thông số tốt nghiệp

>=2300

>=70%

>=260%

>=130%
Nguyên liệu nâng cấp nhân vật
Lv 20 | Lv 40 | Lv 50 | Lv 60 | Lv 70 | Lv 80 |
---|---|---|---|---|---|
|
Kỹ năng & Chuỗi cộng hưởng
Kỹ năng

Basic Attack
- Thực hiện tối đa 4 đòn liên tiếp, gây Fusion DMG.
- Sau Basic Attack Stage 3, nhấn Normal Attack đúng thời điểm để thực hiện Mid-air Attack Stage 1.
- Sau Dodge Counter, Basic Attack - Starfall, Resonance Skill - Shewolf’s Hunt hoặc Resonance Skill - Feral Fang, nhấn Normal Attack đúng thời điểm để thực hiện Basic Attack Stage 2.
Heavy Attack
- Tiêu hao STA để tấn công mục tiêu, gây Fusion DMG.
Heavy Attack - Wolf’s Gnawing
- Khi Wolflame đạt 50 điểm, Heavy Attack sẽ được thay thế bằng Wolf’s Gnawing, tiêu hao STA để tấn công mục tiêu và gây Fusion DMG.
- Đòn này không hồi phục Wolflame. Tiêu hao 50 điểm Wolflame để thi triển và nhận 1 điểm Wolfaith.
Heavy Attack - Wolf’s Claw
- Khi Wolflame đạt 50 điểm và Wolfaith đạt 1 điểm, Heavy Attack sẽ được thay thế bằng Wolf’s Claw, tiêu hao STA để tấn công mục tiêu và gây Fusion DMG.
- Nếu Wolflame đạt 50 điểm và Wolfaith đạt 1 điểm sau khi thực hiện Mid-air Attack - Firestrike hoặc Heavy Attack - Wolf’s Gnawing, nhấn Normal Attack đúng thời điểm để thực hiện Heavy Attack - Wolf's Claw.
- Đòn này không hồi phục Wolflame. Tiêu hao 50 điểm Wolflame để thi triển và nhận 1 điểm Wolfaith.
Mid-air Attack
- Tiêu hao STA để thực hiện tối đa 3 đòn giữa không trung, gây Fusion DMG. Chu trình Mid-air Attack sẽ không được đặt lại.
Mid-air Attack - Firestrike
- Khi Wolflame đạt 50 điểm, Mid-air Attack Stage 3 sẽ được thay thế bằng Mid-air Attack - Firestrike, tiêu hao STA để tấn công mục tiêu và gây Fusion DMG (tính là Heavy Attack DMG).
- Đòn này không hồi phục Wolflame. Tiêu hao 50 điểm Wolflame để thi triển và nhận 1 điểm Wolfaith.
Plunging Attack
- Giữ Normal Attack khi ở giữa không trung để thực hiện Plunging Attack với chi phí STA, gây Fusion DMG. Sau đó nhấn Normal Attack đúng thời điểm để thực hiện Basic Attack - Starfall.
- Nếu thực hiện thành công né trong khi thi triển Basic Attack Stage 3 hoặc Mid-air Attack - Firestrike, nhấn Normal Attack để thực hiện Plunging Attack với chi phí STA.
Basic Attack - Starfall
- Tấn công mục tiêu, gây Fusion DMG.
Dodge Counter
- Nhấn Normal Attack ngay sau khi né thành công để tấn công mục tiêu, gây Fusion DMG.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Stage 1 DMG | 11.33%+11.33%+22.66% | 12.26%+12.26%+24.52% | 13.19%+13.19%+26.37% | 14.49%+14.49%+28.97% | 15.42%+15.42%+30.83% | 16.49%+16.49%+32.97% | 17.97%+17.97%+35.94% | 19.46%+19.46%+38.91% | 20.94%+20.94%+41.88% | 22.52%+22.52%+45.04% |
Stage 2 DMG | 45.31% | 49.03% | 52.74% | 57.94% | 61.66% | 65.93% | 71.87% | 77.82% | 83.76% | 90.08% |
Stage 3 DMG | 39.66%+6.61%*6 | 42.91%+7.16%*6 | 46.16%+7.70%*6 | 50.71%+8.46%*6 | 53.96%+9.00%*6 | 57.70%+9.62%*6 | 62.91%+10.49%*6 | 68.11%+11.36%*6 | 73.31%+12.22%*6 | 78.84%+13.14%*6 |
Stage 4 DMG | 37.16%+37.16%+24.77%*2 | 40.21%+40.21%+26.81%*2 | 43.25%+43.25%+28.84%*2 | 47.52%+47.52%+31.68%*2 | 50.56%+50.56%+33.71%*2 | 54.07%+54.07%+36.05%*2 | 58.94%+58.94%+39.30%*2 | 63.82%+63.82%+42.55%*2 | 68.69%+68.69%+45.80%*2 | 73.87%+73.87%+49.25%*2 |
Heavy Attack | 28.35%+28.35% | 30.68%+30.68% | 33.00%+33.00% | 36.26%+36.26% | 38.58%+38.58% | 41.25%+41.25% | 44.97%+44.97% | 48.69%+48.69% | 52.41%+52.41% | 56.36%+56.36% |
Heavy Attack - Wolf's Gnawing DMG | 28.22%+28.22% | 30.54%+30.54% | 32.85%+32.85% | 36.09%+36.09% | 38.41%+38.41% | 41.07%+41.07% | 44.77%+44.77% | 48.47%+48.47% | 52.18%+52.18% | 56.11%+56.11% |
Heavy Attack - Wolf's Claw DMG | 36.29%+9.08%*4+48.39% | 39.27%+9.82%*4+52.35% | 42.24%+10.56%*4+56.32% | 46.41%+11.61%*4+61.88% | 49.38%+12.35%*4+65.84% | 52.81%+13.21%*4+70.41% | 57.57%+14.40%*4+76.75% | 62.33%+15.59%*4+83.10% | 67.09%+16.78%*4+89.45% | 72.15%+18.04%*4+96.19% |
Mid-air Attack Stage 1 DMG | 38.59% | 41.76% | 44.92% | 49.35% | 52.52% | 56.16% | 61.22% | 66.28% | 71.35% | 76.73% |
Mid-air Attack Stage 2 DMG | 38.85%+9.72%*4 | 42.04%+10.51%*4 | 45.22%+11.31%*4 | 49.68%+12.42%*4 | 52.87%+13.22%*4 | 56.53%+14.14%*4 | 61.62%+15.41%*4 | 66.72%+16.68%*4 | 71.82%+17.96%*4 | 77.23%+19.31%*4 |
Mid-air Attack Stage 3 DMG | 14.33%+14.33% | 15.50%+15.50% | 16.68%+16.68% | 18.32%+18.32% | 19.50%+19.50% | 20.85%+20.85% | 22.72%+22.72% | 24.60%+24.60% | 26.48%+26.48% | 28.48%+28.48% |
Mid-air Attack - Firestrike DMG | 14.33%+14.33% | 15.50%+15.50% | 16.68%+16.68% | 18.32%+18.32% | 19.50%+19.50% | 20.85%+20.85% | 22.72%+22.72% | 24.60%+24.60% | 26.48%+26.48% | 28.48%+28.48% |
Plunging Attack DMG | 13.18%+26.35%+13.18% | 14.26%+28.52%+14.26% | 15.34%+30.68%+15.34% | 16.85%+33.70%+16.85% | 17.93%+35.86%+17.93% | 19.18%+38.35%+19.18% | 20.90%+41.80%+20.90% | 22.63%+45.26%+22.63% | 24.36%+48.72%+24.36% | 26.20%+52.39%+26.20% |
Basic Attack - Starfall DMG | 6.37%*4+59.39% | 6.89%*4+64.26% | 7.41%*4+69.12% | 8.14%*4+75.94% | 8.66%*4+80.81% | 9.26%*4+86.41% | 10.10%*4+94.20% | 10.93%*4+101.99% | 11.77%*4+109.78% | 12.65%*4+118.06% |
Dodge Counter DMG | 17.20%*4+68.77% | 18.61%*4+74.41% | 20.02%*4+80.05% | 21.99%*4+87.94% | 23.40%*4+93.58% | 25.02%*4+100.06% | 27.28%*4+109.09% | 29.53%*4+118.11% | 31.79%*4+127.13% | 34.18%*4+136.72% |
Heavy Attack STA Cost | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 |
Heavy Attack - Wolf's Gnawing STA Cost | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 |
Heavy Attack - Wolf's Claw STA Cost | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 |
Mid-air Attack STA Cost | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Plunging Attack STA Cost | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
Mid-air Attack - Firestrike STA Cost | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |

- Lupa quăng Wildfire Banner về phía mục tiêu, gây Fusion DMG và hồi 15 điểm Wolflame. Đánh dấu mục tiêu trong 8 giây. Sau khi thi triển Resonance Skill – Shewolf’s Hunt, Lupa có thể thực hiện Feral Fang.
Có thể thi triển ngay cả khi đang ở giữa không trung, gần mặt đất. - Giữ Resonance Skill để nhảy lên không trung, sau đó tiếp tục với Basic Attack để thực hiện Mid-air Attack Stage 1.
Resonance Skill – Feral Fang
- Lupa truy đuổi mục tiêu một cách tỉ mỉ, gây Fusion DMG và hồi 15 điểm Wolflame. Mục tiêu đang bị đánh dấu chịu thêm 50% DMG. Nếu không thi triển Resonance Skill – Feral Fang hoặc Lupa bị thay ra, kỹ năng sẽ vào thời gian hồi chiêu.
- Có thể thi triển ngay cả khi đang ở giữa không trung, gần mặt đất.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Skill Damage | 70.81% | 76.62% | 82.42% | 90.55% | 96.36% | 103.03% | 112.32% | 121.61% | 130.90% | 140.77% |
Feral Fang DMG | 157.74% | 170.68% | 183.61% | 201.72% | 214.66% | 229.53% | 250.23% | 270.92% | 291.62% | 313.61% |
Cooldown | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |

Wildfire Banner
- Lupa’s ATK được tăng 12% trong 8 giây khi thực hiện các hành động sau:
- Thi triển Resonance Skill – Feral Fang.
- Thi triển Heavy Attack – Wolf’s Gnawing, Heavy Attack – Wolf’s Claw, hoặc Mid-air Attack – Firestrike.
- Thi triển Resonance Liberation – Fire-Kissed Glory.
- Thi triển Dance With the Wolf và Dance With the Wolf – Climax.
Resonance Skill – Dance With the Wolf
- Khi Wolfaith đạt 2 điểm, Resonance Skill được thay thế bằng Dance With the Wolf. Thực hiện Dance With the Wolf tiêu hao toàn bộ Wolfaith, gây Fusion DMG (được tính là Resonance Liberation DMG).
- Có thể thi triển ngay cả khi đang ở giữa không trung, gần mặt đất.
Resonance Skill – Dance With the Wolf – Climax
- Khi Wolfaith đạt 2 điểm trong trạng thái Burning Matchpoint, Resonance Skill được thay thế bằng Dance With the Wolf – Climax. Thực hiện Dance With the Wolf – Climax tiêu hao toàn bộ Wolfaith, gây Fusion DMG (được tính là Resonance Liberation DMG). Burning Matchpoint bị xóa khi kỹ năng kết thúc.
- Có thể thi triển ngay cả khi đang ở giữa không trung, gần mặt đất.
Resonance Skill – Set the Arena Ablaze
- Trong vòng 8 giây sau khi thực hiện Dance With the Wolf hoặc Dance With the Wolf – Climax, Lupa sẽ ở lại trên sân và hỗ trợ active Resonator khi họ thi triển Resonance Liberation, gây Fusion DMG (được tính là Resonance Skill DMG). Hiệu ứng này chỉ kích hoạt được một lần trong thời gian đó.
Wolf Flame
- Lupa có thể tích lũy tối đa 100 điểm Wolflame.
- Hồi phục Wolflame khi Normal Attack trúng mục tiêu.
- Hồi phục Wolflame khi thi triển Resonance Skill.
Wolfaith
- Lupa có thể tích lũy tối đa 2 điểm Wolfaith.
- Wolfaith kéo dài 10 giây; thời gian sẽ được làm mới khi Wolfaith được hồi phục. Khi thời gian kết thúc, mỗi điểm Wolfaith còn lại sẽ chuyển thành 50 điểm Wolf Flame.
- Hồi phục 1 điểm Wolfaith khi thi triển Heavy Attack – Wolf’s Gnawing, Heavy Attack – Wolf’s Claw hoặc Mid-air Attack – Firestrike.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Dance With the Wolf DMG | 28.18%+21.14%*4+169.06% | 30.49%+22.87%*4+182.93% | 32.80%+24.60%*4+196.79% | 36.04%+27.03%*4+216.20% | 38.35%+28.76%*4+230.06% | 41.00%+30.75%*4+246.00% | 44.70%+33.53%*4+268.18% | 48.40%+36.30%*4+290.36% | 52.09%+39.07%*4+312.54% | 56.02%+42.02%*4+336.11% |
Dance With the Wolf: Climax DMG | 38.04%+28.53%*4+228.23% | 41.16%+30.87%*4+246.95% | 44.28%+33.21%*4+265.66% | 48.65%+36.49%*4+291.86% | 51.77%+38.83%*4+310.58% | 55.35%+41.52%*4+332.10% | 60.34%+45.26%*4+362.04% | 65.34%+49.00%*4+391.99% | 70.33%+52.75%*4+421.93% | 75.63%+56.72%*4+453.75% |
Set the Arena Ablaze DMG | 21.31%+85.21% | 23.05%+92.20% | 24.80%+99.18% | 27.25%+108.97% | 28.99%+115.95% | 31.00%+123.99% | 33.80%+135.17% | 36.59%+146.34% | 39.38%+157.52% | 42.35%+169.40% |

- Tấn công mục tiêu và gây Fusion DMG. Thực hiện đòn này tiêu hao toàn bộ Wolfaith và hồi 100 điểm Wolflame. Đòn Basic Attack hoặc Resonance Skill tiếp theo được thi triển ngay sau đó sẽ được thay thế bằng Foebreaker.
- Có thể thực hiện ngay cả khi đang ở giữa không trung, gần mặt đất.
- Thực hiện Resonance Liberation tăng cường tất cả Resonators trong đội. Trong vòng 35 giây:
- Tất cả Resonators trong đội nhận được hiệu ứng Pack Hunt.
- Nếu Resonator đang hoạt động bị trúng đòn hoặc hất tung, họ ngay lập tức hồi phục và được tính là đã né đòn. Hiệu ứng này có thể kích hoạt tối đa 3 lần.
Pack Hunt
- Các Resonator có hiệu ứng Pack Hunt sẽ nhận tăng 6% ATK và 10% Fusion DMG Bonus khi tấn công mục tiêu thuộc Overlord Class hoặc Calamity Class (cả hai hiệu ứng này không thể cộng dồn).
- Nếu trong đội có 3 Resonator hệ Fusion, Fusion DMG Bonus khi tấn công Overlord Class hoặc Calamity Class sẽ được tăng thêm 10% nữa. Khi Resonator đang hoạt động thực hiện Intro Skill, Pack Hunt được tăng cường, đem lại thêm 6% ATK cho tất cả Resonators trong đội, tối đa lên đến 18%.
- Nếu Pack Hunt của Lupa đạt giới hạn trong thời gian tồn tại, cô sẽ bước vào Wild Hunt và Intro Skill – Nowhere to Run! sẽ trở nên khả dụng. Wild Hunt chỉ có thể kích hoạt một lần cho mỗi Pack Hunt.
Foebreaker
- Tiêu hao toàn bộ Wolflame để gây Fusion DMG và bước vào trạng thái Burning Matchpoint trong 12 giây.
Burning Matchpoint
- Normal Attacks hồi phục Wolflame nhiều hơn 500% khi trúng đòn. Không thể thực hiện Resonance Skill – Shewolf’s Hunt và Resonance Skill – Feral Fang trong trạng thái này.
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Skill Damage | 412.68% | 446.52% | 480.36% | 527.73% | 561.57% | 600.48% | 654.63% | 708.77% | 762.91% | 820.44% |
Foebreaker DMG | 153.14% | 165.70% | 178.26% | 195.84% | 208.40% | 222.84% | 242.93% | 263.02% | 283.11% | 304.46% |
Burning Matchpoint Duration | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |
Cooldown | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
Resonance Cost | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 |
Concerto Regen | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |

- Tấn công mục tiêu, gây Fusion DMG. Nhấn Normal Attack ngay sau Intro Skill – Try Focusing, Eh? để thi triển Mid-air Attack Stage 3.
Nowhere to Run!
- Khi Lupa bước vào trạng thái Wild Hunt, Intro Skill tiếp theo sẽ được thay thế bằng Nowhere to Run!. Thi triển Nowhere to Run! loại bỏ hiệu ứng Pack Hunt và Glory trên tất cả Resonators trong đội, gây Fusion DMG (được tính là Resonance Liberation DMG).
Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Skill Damage | 14.97%+21.21%*4 | 16.20%+22.95%*4 | 17.43%+24.69%*4 | 19.15%+27.12%*4 | 20.37%+28.86%*4 | 21.79%+30.86%*4 | 23.75%+33.64%*4 | 25.71%+36.43%*4 | 27.68%+39.21%*4 | 29.76%+42.16%*4 |
Nowhere to Run! DMG | 399.16%+24.95%*4 | 431.90%+27.00%*4 | 464.63%+29.04%*4 | 510.45%+31.91%*4 | 543.18%+33.95%*4 | 580.82%+36.31%*4 | 633.19%+39.58%*4 | 685.56%+42.85%*4 | 737.93%+46.13%*4 | 793.57%+49.60%*4 |
Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Nowhere to Run! Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |

- Resonator mới vào trận sẽ được tăng 20% Fusion DMG và 25% Basic Attack DMG trong 14 giây hoặc cho đến khi họ bị thay ra.
Nguyên liệu nâng cấp kỹ năng
Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chuỗi cộng hưởng

- Thi triển Resonance Skill – Fire-Kissed Glory hồi 10 Concerto Energy cho Lupa và tăng 20% Crit. Rate của Lupa trong 10 giây.
- Dance With the Wolf – Climax được miễn nhiễu.

- Thi triển Fire-Kissed Glory, Heavy Attack – Wolf’s Gnawing, Heavy Attack – Wolf’s Claw hoặc Mid-air Attack – Firestrike sẽ đem lại 20% Fusion DMG Bonus cho tất cả Resonators trong đội trong 30 giây, có thể cộng dồn tối đa 2 lần.

- DMG Multiplier của Intro Skill – Nowhere to Run! tăng 100%.
- Hiệu ứng Pack Hunt của Resonance Liberation giờ không còn yêu cầu phải có 3 Resonator hệ Fusion nữa.
- Hiệu ứng của Resonance Liberation – Glory được cập nhật như sau:
- Thi triển Resonance Liberation – Fire-Kissed Glory sẽ đem lại Glory. Đòn đánh của tất cả Resonators trong đội bỏ qua 15% Fusion RES trong 35 giây.

- DMG Multiplier của Dance With the Wolf – Climax tăng 125%.

- Thi triển Intro Skill – Try Focusing, Eh? hoặc Nowhere to Run! sẽ đem lại 15% Resonance Liberation DMG Bonus trong 10 giây.

- Sát thương do Forte Circuit Dance With the Wolf – Climax, Resonance Liberation Fire-Kissed Glory và Intro Skill Nowhere to Run! gây ra bỏ qua 30% DEF của mục tiêu.
- Resonance Skill Feral Fang hồi 100 điểm Wolflame khi trúng đòn, kích hoạt một lần mỗi 20 giây.
- Forte Circuit Dance With the Wolf được thay thế bằng Dance With the Wolf – Climax. Dance With the Wolf – Climax có thể thực hiện khi Lupa không ở trong trạng thái Burning Matchpoint.
- Khi thi triển Intro Skill Nowhere to Run!, không còn kết thúc Pack Hunt và Glory.
Thứ tự kỹ năng





Vũ khí
Vũ khí đặc trưng và cũng là lựa chọn tốt nhất cho Lupa, nó có khả năng tăng tất cả các chỉ số mà Lupa cần nhất là ATK, Resonance Liberation DMG thông qua các đòn đánh mà Lupa luôn luôn dùng trong rotation của mình.
Vũ khí đặc trưng của Jinhsi cũng là một lựa chọn khá tốt dành cho Lupa, nó giúp tăng lên chỉ số Crit Rate, Fusion DMG, Resonance Skill DMG khi chỉ cần phải sử dụng Intro Skill và tất cả những chỉ số này hoàn toàn có thể được Lupa sử dụng thông qua các kĩ năng của bản thân.
Vũ khí đặc trưng của Jiyan giúp Lupa tăng được các chỉ số như Crit DMG, Fusion DMG, Heavy Attack DMG. Nhờ vào việc combo của Lupa là cũng rất cần phải sử dụng đòn Heavy Attack nên tất cả các chỉ số của vũ khí này đều được Lupa vận dụng tốt, là một lựa chọn không tồi nếu như bạn không có hai vũ khí trên.
Vũ khí này tuy không giúp tăng lên chỉ số Crit nhưng nhờ vào việc nó có khả năng tăng lên Resonance Liberation DMG, là chỉ số sát thương mà Lupa gây ra nhiều nhất trong rotation của mình nên vũ khí này trở thành lựa chọn tốt nhất Lupa, chỉ thua các loại vũ khí đặc trưng của nhân vật khác.
Lựa chọn 4 sao tốt nhất vì nó có khả năng tăng chỉ số Crit Rate, thêm vào nữa là hiệu ứng của vũ khí này có thể được kích hoạt rất dễ dàng, chỉ cần sử dụng đòn Basic Attack hoặc Heavy Attack.
Là lựa chọn 4 sao khá ổn cho bất kỳ nhân vật DPS dựa trên ATK. Buff ATK% khi thi triển Resonance Skill rất hữu ích cho hầu hết nhân vật, và dù lượng hồi Resonance Energy nhỏ kèm theo mang tính tình huống, nhưng cũng có thể rất cần thiết.
Một lựa chọn đa dụng, kết hợp cả công lẫn thủ, với Energy Regen làm chỉ số chính. Ngoài ra, vũ khí còn có hiệu ứng phụ khá mạnh và dễ duy trì, tăng ATK% miễn là bạn duy trì HP trên 80%. Các tính toán của chúng tôi giả định bạn sẽ giữ HP trên 80% trong suốt trận đấu; nếu không, hiệu suất của vũ khí này sẽ giảm.
Là một lựa chọn bất đắc dĩ nếu như bạn không hề sở hữu vũ khí 4 sao hay 5 sao nào khác, vũ khí này giúp tăng ATK khi sử dụng Intro Skill.
Cũng là một lựa chọn bất đắc dĩ nếu như bạn không hề sở hữu vũ khí 4 sao hay 5 sao nào, nó giúp tăng sát thương của đòn Basic Attack và Heavy Attack.
Echo set
Echo set 1

5pcs Set: Thi triển Resonance Liberation tăng 15% Fusion DMG cho các Resonators trong đội và tăng 20% Resonance Liberation DMG cho người thi triển, kéo dài trong 35 giây.
Đây có thể xem như là bộ Echo trấn phái dành cho Lupa, nó giúp tăng lên các chỉ số mà Lupa cần nhất: Fusion DMG và Resonance Liberation.
Triệu hồi Halberd of Glory để giáng xuống khu vực, gây 82.08% Fusion DMG lên các mục tiêu lân cận, sau đó phát nổ sau một khoảng trễ ngắn, gây thêm 191.52% Fusion DMG.
Khi trang bị Echo này ở ô chính, Resonator nhận 12.00% Fusion DMG Bonus và 12.00% Resonance Liberation DMG Bonus.
Thời gian hồi chiêu (CD): 20 giây
Trang bị Echo này sẽ giúp tăng lên Fusion DMG và Resonance Liberation, là các chỉ số mà Lupa cần nhất.
Echo set 2

5pcs Set: Fusion DMG + 30% trong 15 giây sau khi sử dụng Resonance Skill.
Là một lựa chọn thay thế ở đầu game khi bạn không có nhân vật DPS nào khác và cũng chưa đến được Rinascita. Việc tăng Fusion DMG khi sử dụng Resonance Skill giúp Lupa gây ra lượng sát thưởng cũng rất ổn định.
Hóa thân thành Nightmare: Inferno Rider và nhảy lên tấn công kẻ địch phía trước, gây 405.00% Fusion DMG.
Resonator trang bị Echo này ở ô chính sẽ nhận 12.00% Fusion DMG Bonus và 12.00% Resonance Skill DMG Bonus.
Nhấn giữ kỹ năng Echo để hóa thân thành Nightmare: Inferno Rider và bước vào Chế Độ Lái Xe (Riding Mode). Khi thoát khỏi Chế Độ Lái Xe, gây 283.50% Fusion DMG lên kẻ địch phía trước.
Thời gian hồi chiêu (CD): 25 giây.
Trang bị echo này ở vị trí chính sẽ tăng Fusion DMG và Resonance Skill DMG khiến cho nó trở thành Echo tốt nhất cho bộ Molten Rift.
Hóa thân thành Inferno Rider để tung ra tối đa 3 nhát chém liên tiếp, mỗi nhát gây lần lượt 242.40%, 282.80%, và 282.80% Fusion DMG.
Sau đòn đánh cuối cùng, tăng Fusion DMG của Resonator hiện tại thêm 12.00% và Basic Attack DMG thêm 12.00% trong 15 giây.
Nhấn giữ Echo Skill để hóa thân thành Inferno Rider và bước vào Riding Mode. Khi thoát khỏi Riding Mode, gây 282.80% Fusion DMG lên kẻ địch phía trước.
Thời gian hồi chiêu (CD): 20 giây.
Chỉ dùng echo này khi bạn chưa tới được Rinascita. Nó sẽ giúp tăng Fusion DMG và Basic Attack DMG nhưng chỉ khi bạn sử dụng Echo Skill nên vì thế bạn cần phải nhớ để ý đến điều này.
Echo set 3

5pcs Set: Khi sử dụng Outro Skill, tăng ATK của Resonator kế tiếp thêm 22.5% trong 15 giây.
Là một lựa chọn thay thế ở đầu game khi bạn chưa đến được Rinascita và khi bạn xếp Lupa cùng với một DPS hệ lửa khác. Bộ Echo này sẽ giúp tăng ATK cho Resonator tiếp theo khi Lupa sử dụng Outro Skill.
Hóa thân thành Impermanence Heron để bay lên và tấn công xuống, gây 310.56% Havoc DMG.
Nhấn giữ để ở lại hình dạng Impermanence Heron và liên tục phun lửa, mỗi đòn gây 55.73% Havoc DMG.
Khi đòn tấn công đầu tiên trúng kẻ địch, nhân vật hiện tại sẽ hồi phục 10 Resonance Energy. Nếu nhân vật hiện tại sử dụng Outro Skill trong vòng 15 giây tiếp theo, sát thương của nhân vật kế tiếp sẽ được tăng 12% trong 15 giây.
Thời gian hồi chiêu (CD): 20 giây.
Lựa chọn Echo tốt cho Lupa với vai trò Sub-DPS. Tối đa hóa các buff từ kỹ năng Outro của cô cho Resonator tiếp theo ra sân.
Echo stat













Đồng đội & đội hình
Đồng đội lý tưởng
Changli là đồng đội rất tốt dành cho Lupa khi cô nàng có khả năng tăng Resonance Liberation DMG khi sử dụng Outro Skill, là chỉ số mà Lupa rất cần. Hai người kết hợp với nhau sẽ tạo thành một đội có thể dễ dàng vượt qua bất kỳ nội dung nào trong trò chơi.
Giống như Changli, Brant cũng là một đồng đội tuyệt vời dành cho Lupa, cả hai đều có khả năng tăng chỉ số sát thương khi sử dụng Outro Skill nên khi hai người cùng một đội sẽ hỗ trợ với nhau rất tốt, giúp bạn có thể vượt qua bất kỳ nội dung nào trong trò chơi.
Một lựa chọn Main DPS rất tốt, có thể được hỗ trợ bởi Outro của Lupa, tăng Fusion DMG và Basic Attack DMG. Việc kết hợp hai lượng sát thương cá nhân ấn tượng của họ tạo nên một đội hình vô cùng vững chắc, có thể dễ dàng vượt qua nội dung khi đã thuần thục.
Chixia tập trung vào việc gây sát thương tốt trong các vòng xoay ngắn, thường phối hợp cùng các nhân vật DPS khác, vì vậy cô ấy phù hợp một cách tự nhiên với vai trò đồng đội F2P hàng đầu trong các đội hình Lupa mono Fusion.
Tuy nhiên, cô không thể tận dụng tối đa Outro Skill của Lupa, nghĩa là những nhân vật như Encore hoặc lý tưởng nhất là Brant sẽ là người hưởng lợi chính từ các buff đó.
Dù vậy, Chixia vẫn là một lựa chọn ổn định, dù không phải tốt nhất.
Đây là một lựa chọn Healing Support cao cấp không chỉ có thể lắp vào bất kỳ đội hình nào, mà còn mang đến 12.5% CRIT RATE, 25% Crit DMG, 25% ATK và 15% DMG Amplify cho toàn đội. Một trong những nhân vật tốt nhất nhưng cũng dễ sử dụng nhất trong game.
Một trong những lựa chọn Healing Support thường thấy có thể lắp vào bất kỳ đội hình nào. Siêu dễ sử dụng, mang lại buff ATK% toàn đội và 15% DMG Amplify với một trong những rotation nhanh nhất trong game.
Thông tin ngoài lề
Đồ vật yêu thích

Kể từ ngày cha mẹ cắt đứt quan hệ với Lupa, khuôn mặt của họ dần mờ nhòe trong ký ức cô.
Thứ duy nhất còn đọng lại, là những lần họ kể về quá khứ trên đồi Capitoline, nơi xa xôi cách biệt với ngôi làng nhỏ mà cô gọi là nhà.
Họ từng mang họ Silva — cho đến khi bị ruồng bỏ, mang nỗi nhục thất bại trong đấu trường.
Từ đó, cuộc đời họ chỉ còn lại đắng cay, khổ cực, và trách móc lẫn nhau.
Ấy vậy mà, khi nghe tin Lupa giành chiến thắng trong trận đấu đầu tiên, họ vẫn đến lò rèn, đặt làm tấm huân chương này — một món quà để kỷ niệm chiến thắng của cô.

Đây là một trong vô số bó hoa mà Lupa nhận được trong đấu trường.
Bloodleaf Viburnum — loài hoa của các Đấu Sĩ, biểu tượng của chiến thắng và vinh quang.
Lần đầu tiên cô bước vào Đấu Trường Olymdos, cô chiến đấu như một sinh vật vừa được thả xích —
mãnh liệt, bản năng, và hoang dại như một con sói.
Đám đông kéo đến, gầm vang.
Tiếng vỗ tay nổ dội như sóng, ánh đèn trên đầu sáng gắt đến choáng ngợp.
Chỉ đến khi quay lại phòng chờ, bó hoa vẫn còn nằm trong tay, cô mới nghe thấy…
tiếng cười của chính mình vang lên, giòn giã.

Người dân Septimont có một niềm yêu thích sâu sắc với nghệ thuật điêu khắc.
Họ lưu giữ vĩnh viễn biết bao điều qua hình hài tượng đá — sư ưng, anh hùng, huyền thoại... và tất nhiên, những Echo đáng yêu vô đối.
Còn món yêu thích của Lupa ư?
Chính là “Ta-da” đấy.
Chỉ cần liếc qua những bé tượng tròn trịa, hớn hở ấy là ngày của cô đã bừng sáng.
Đó là lý do cô chọn một cặp tượng “Ta-da” làm quà tặng cho người bạn chiến đấu thân thiết của mình.
Hai tượng nhỏ được tạc đúng khoảnh khắc vung tai phấn khích, mang theo sự ngốc nghếch can trường khiến ai nhìn vào cũng phải mỉm cười.
Trông chúng như sẵn sàng lao vào đấu trường, chẳng khác gì Lupa và Rover từng làm năm nào.
Hành trình ấy… vẫn là một trong những ký ức rực rỡ nhất trong lòng cô.
Tất cả bình luận 0