Wuthering Waves: Hướng dẫn build Encore 2.7
Hướng dẫn build Encore Wuthering Waves: kỹ năng & thứ tự nâng, combo/rotation, vũ khí, echo set & stat, đội hình mạnh, mẹo tối ưu sát thương.
Giới thiệu tổng quan Encore
Encore là Resonator 5 sao hệ Fusion trong Wuthering Waves, được biết đến với phong cách chiến đấu rực lửa và khả năng gây DMG cực mạnh. Em là mẫu DPS chủ lực điển hình: vừa có thể dồn sát thương nhanh trong Resonance Liberation, vừa duy trì áp lực ổn định nhờ các đòn Heavy Attack và Skill mang tính bùng nổ. Với bộ kỹ năng xoay quanh việc tích lũy năng lượng từ cừu Woolies và chuyển hóa chúng thành sức mạnh hủy diệt, Encore dễ dàng “thổi bay” mọi kẻ địch trong tầm ảnh hưởng khi được build Encore Wuthering Waves đúng cách.
Một cô bé luôn đi cùng hai chú Wooly, một trắng một đen.
Encore, cố vấn đến từ Bờ Biển Đen, mang trong mình một giấc mơ ngọt ngào:
viết nên những câu chuyện hạnh phúc bằng kẹo ngọt, cổ tích, và trí tưởng tượng vô hạn của mình.
| Thông số | Lv 1 | Lv 20 | Lv 40 | Lv 50 | Lv 60 | Lv 70 | Lv 80 | Lv 90 |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
|
841
|
2748.14
|
4726.25
|
5995.66
|
7264.98
|
8534.38
|
9803.79
|
10512.5
|
|
|
34
|
113.94
|
196.74
|
250.89
|
305.04
|
350.7
|
396.35
|
425
|
|
|
102
|
327.79
|
561.99
|
712.14
|
862.31
|
1012.46
|
1162.62
|
1246.66
|
Trước khi đi vào điểm mạnh – điểm yếu của Encore trong Wuthering Waves, hãy cùng nhìn lại vai trò và phong cách chiến đấu của cô. Là một DPS hệ Fusion thuần túy, Encore tập trung vào việc gây AoE DMG liên tục thông qua Heavy Attack, Skill, và đặc biệt là Resonance Liberation – giai đoạn bùng nổ giúp cô “thổi sạch” toàn bộ chiến trường. Cơ chế xoay quanh Woolies cho phép Encore tích lũy năng lượng và chuyển hóa thành chuỗi tấn công mạnh mẽ, đòi hỏi người chơi phải nắm chắc nhịp vận hành để đạt hiệu quả cao nhất. Nếu bạn muốn tìm hiểu xem Encore có thực sự phù hợp với đội hình của mình hay không, phần dưới đây sẽ giúp bạn đánh giá toàn diện ưu và nhược điểm của cô nàng này.
Điểm mạnh của Encore
- Đầu tiên, có thể nói em "đã từng" (và có lẽ bây giờ vẫn vậy) là một trong những nhân vật top đầu Dps Fusion. Thật vậy, nếu được nuôi đúng cách và cho đi với các nhân vật hỗ trợ limited thì em ấy hoàn toàn có thể hoàn thành được các content endgame.
- Thứ hai, có thể đối với nhiều anh em, lệch ra em nó là một điều đáng buồn nhưng chúng tôi cho rằng đó là một điều may mắn, bởi chúng ta đang sở hữu một Dps Fusion khá mạnh và dễ nuôi. Một Dps ngon - bổ - rẻ.
- Thứ ba, vì sao chúng tôi dám khẳng định đây là nhân vật ngon - bổ - rẻ. Vì em ấy có khả năng thích ứng với rất nhiều vũ khí Rectifier và bộ kĩ năng rất tối ưu chuyên về "đánh chay". Có nghĩa là em nó không phụ thuộc vào bất kì ấn hiệu ứng xấu nào.
- Thứ tư, Outro của em ấy cũng không phụ thuộc vào bất cứ nhân vật nào, chỉ đơn giản là gây một lương Dmg hỗ trợ cho nhân vật tiếp theo. Điều đó có nghĩa là, em ấy rất phù hợp cho lối chơi quickswap.
Điểm yếu của Encore
- Có một số thứ cần phải đính chính, lượng Dmg của em ấy cho ra là khá tốt nhưng nó là Dmg đơn mục tiêu, khiến cho khả năng dọn các content quái đông khá tệ.
- Tiếp theo, đồng ý là Dmg em ấy to nhưng nó cũng chỉ giới hạn lại ở khả năng Basic Attack. Điều đó có nghĩa là, bạn phải vừa thực hiện đủ các đòn Basic Attack để gây được lượng Dmg tối đa và vừa phải né chiêu của địch.
Hướng dẫn build Encore
Encore là một nhân vật Fusion DPS từng nằm trong top đầu của Wuthering Waves và cho đến hiện tại vẫn giữ được vị thế ổn định nhờ khả năng gây sát thương đơn mục tiêu cực mạnh. Cô là lựa chọn “ngon - bổ - rẻ” khi dễ nuôi, linh hoạt với nhiều loại Rectifier và không phụ thuộc vào hiệu ứng xấu để tối ưu sát thương. Outro của Encore đơn giản nhưng hiệu quả, giúp cô thích hợp với lối chơi quickswap, luân phiên vào sân để hỗ trợ đồng đội. Tuy vậy, hạn chế của cô nằm ở việc chỉ mạnh trong các tình huống đánh đơn và phần lớn sát thương đến từ Basic Attack, yêu cầu người chơi duy trì nhịp combo liên tục và né tránh chính xác. Phần hướng dẫn build dưới đây sẽ giúp bạn tối ưu sức mạnh của Encore, khai thác tối đa tiềm năng Fusion DPS ổn định và bền bỉ này.
Vũ khí mạnh nhất cho Encore
Stringmaster là vũ khí tốt nhất (BiS) dành cho Encore. Vũ khí này không chỉ tăng DMG thêm 12%, mà còn tăng ATK sau khi em ấy thi triển Resonance Skill. Tuy nhiên, vũ khí này thuộc Limited Convene cùng với Yinlin, nên người chơi chỉ có thể sở hữu khi banner của Yinlin được mở. Nếu bạn không có Stringmaster, có thể thay thế bằng Cosmic Ripples, đây là bộ chỉnh lưu (Rectifier) mạnh thứ hai dành cho Encore.
Vũ khí Rectifier đặc trưng của Yinlin vượt trội hẳn so với mọi lựa chọn khác dành cho các damage dealer hệ Rectifier, nhờ lượng CRIT RATE và tăng sát thương tất cả nguyên tố ấn tượng, cùng với hiệu ứng ATK% tương đối dễ kích hoạt.
Vũ khí đặc trưng của Zhezhi được thiết kế riêng cho cô và những nhân vật gây phần lớn sát thương qua Basic Attack. Những ai dùng vũ khí này cũng cần có khả năng thường xuyên tung Resonance Skill — lý tưởng là mỗi 6 giây khi đấu. Về cơ bản, vũ khí cung cấp 72% CRIT DMG làm chỉ số chính và 12% ATK vô điều kiện, bên cạnh khả năng tăng Basic Attack DMG. Khi sử dụng bất kỳ Resonance Skill nào, chủ nhân nhận 1 tầng buff 12% Basic Attack DMG trong 6 giây, cộng dồn tối đa 3 tầng. Dù không dễ duy trì trên nhân vật không phải Zhezhi, đây vẫn là lợi thế lớn nếu làm được. Khi tung Outro và có đủ 3 tầng buff, tất cả sẽ bị tiêu hao và thay bằng 52% Basic Attack DMG kéo dài 27 giây, nhưng chỉ khi nhân vật đó ngoài sân.
Vũ khí Rectifier xuất sắc, chỉ cạnh tranh với một số vũ khí 4 sao có nhiều bản sao. Cung cấp Base ATK cao, ATK%, một lượng Energy Regen hợp lý giúp tiết kiệm ít nhất một chỉ số phụ trên trang bị để tái phân bổ cho các chỉ số hữu ích hơn, cùng hiệu ứng Basic Attack DMG% cộng dồn, tăng dần khi bạn sử dụng ngày càng nhiều Basic Attack.
Lựa chọn Rectifier đa dụng xuất sắc, cung cấp CRIT RATE cơ bản cho khả năng tăng trưởng tuyệt vời, đồng thời sở hữu hiệu ứng phụ dễ kích hoạt và duy trì, mang lại ATK% ngay sau khi Resonance Liberation của chủ nhân được kích hoạt. Gần như mọi nhân vật có thể dùng CRIT RATE và ATK đều sẽ rất hài lòng với vũ khí này, chỉ xếp sau các lựa chọn 5 sao.
Mặc dù vũ khí này cạnh tranh trực tiếp với các lựa chọn 4 sao F2P khác, nhưng nó vẫn là một lựa chọn vững chắc cho bất kỳ nhân vật nào dựa vào ATK% để tăng sát thương. Buff ATK% mà nó cung cấp khi thi triển Resonance Skill rất hữu ích cho hầu hết nhân vật, và mặc dù lượng Energy Regen nhỏ kèm theo mang tính tình huống, nhưng cũng có thể rất đáng giá.
Một lựa chọn Rectifier 4 sao thay thế tốt cho Augment, sở hữu hiệu ứng phụ dễ duy trì cho ATK% ngay sau khi sử dụng kỹ năng Intro, đồng thời cung cấp lượng ATK% lớn làm chỉ số chính.
Build echo tốt nhất cho Encore
Wwplus chúng mình khuyên các bạn dùng bộ Molten Rift. Bởi Encore là một hyper-carry Fusion DPS — toàn bộ bộ kỹ năng (Basic, Heavy, Resonance Skill, Resonance Liberation) đều gây Fusion DMG, nên việc buff 30% trực tiếp vào hệ Fusion giúp tối ưu hóa toàn bộ lượng sát thương. Ngoài ra, Encore có thể duy trì uptime gần như hoàn hảo cho hiệu ứng vùng dung nham do Resonance Liberation của cô có CD (thời gian hồi chiêu) khá ngắn.
Echo set 1
Molten Rift
Hiệu ứng Sonata 5-mảnh của Molten Rift tăng Fusion DMG sau khi sử dụng Resonance Skill, điều mà Encore sẽ thực hiện rất thường xuyên.
Nightmare: Inferno Rider
Thụ động tăng Fusion DMG và Resonance Skill DMG của Encore. Không cần dùng Echo Skill để nhận buff sát thương. Dùng Inferno Rider nếu bạn chưa thể tiếp cận Rinascita.
Chỉ số Echo tốt nhất cho Encore
Encore là một Fusion DPS thuần tấn công, tập trung mạnh vào việc gây sát thương thông qua Basic Attack, Heavy Attack, và Resonance Skill, đặc biệt là sau khi thi triển Resonance Liberation. Chỉ số phụ nên tập trung vào 2 chỉ số Crit Rate/ Crit Dmg, tiếp đó là ATK% và Basic Attack DMG Bonus, cuối cùng đến Energy Rengen.
Những bộ build này hướng đến việc tăng tối đa lượng Fusion DMG mà nhân vật có thể gây ra.
Chỉ số tốt nghiệp
>=2300
>=125%
>=70%
>=270%
>=30%
>=20%
Chuỗi cộng hưởng phù hợp với Encore
Chúng mình khuyên các bạn sở hữu em ở mức RC1 bởi đây là một nâng cấp tuyệt vời, vì hiệu ứng tăng DMG sẽ được kích hoạt cho cả Basic Attack thông thường lẫn Basic Attack cường hóa bởi Resonance Liberation của cô ấy. Dù các cộng dồn này không tồn tại vĩnh viễn, nhưng hiệu ứng buff gần như sẽ luôn được duy trì nhờ tần suất Encore sử dụng Basic Attack liên tục.
- Khi Basic Attack đánh trúng mục tiêu, Fusion DMG Bonus của Encore được tăng 3%, có thể cộng dồn tối đa 4 lần trong 6 giây.
- Encore thêm vào việc phục hồi 10 Resonance Energy khi thi triển Basic Attack Wooly Strike hoặc Resonance Skill Energetic Welcome. Hiệu ứng này có thể được kích hoạt 1 lần mỗi 10 giây.
- DMG Multiplier của Heavy Attack Cloudy Frenzy và Heavy Attack Cosmos Rupture được tăng 40%.
- Heavy Attack Cosmos Rupture tăng Fusion DMG Bonus của tất cả các thành viên trong đội lên 20% trong 30 giây.
- Resonance Skill DMG Bonus được tăng 35%.
- Trong Resonance Liberation Cosmos Rave, Encore nhận 1 cộng dồn "Lost Lamb" mỗi khi cô gây sát thương, mỗi cộng dồn tăng ATK của cô lên 5% trong 10 giây, có thể cộng dồn tối đa 5 lần.
Thứ tự nâng Kĩ năng Encore
Thứ tự Resonance Skill → Forte Circuit → Resonance Liberation → Intro Skill → Normal Attack hợp lý vì phần lớn sát thương và nhịp xoay của Encore bắt đầu từ Resonance Skill: chiêu này được dùng liên tục, thiết lập hiệu ứng/điều kiện để các đòn sau gây thêm hit và duy trì áp lực sát thương theo thời gian, nên mỗi cấp nâng đều cho lợi nhuận lớn nhất. Forte Circuit xếp thứ hai vì đây là trạng thái lõi khuếch đại combo sau khi đã có nền từ Skill; tần suất kích hoạt cao và đóng góp lớn vào DPS bình quân nhưng vẫn phụ thuộc vào thiết lập trước đó nên đứng sau. Resonance Liberation mạnh ở cửa sổ dồn damage nhưng bị giới hạn bởi năng lượng và thời gian hồi, hiệu quả theo cấp vì thế kém ổn định hơn hai chiêu đầu. Intro Skill chỉ phát huy khi vào sân; với lối chơi Encore giữ sân làm chủ lực, tần suất này thấp nên lợi ích trên mỗi cấp không bằng các kỹ năng trên (nếu đội hình đổi sân liên tục có thể cân nhắc đẩy lên). Normal Attack để cuối vì hệ số tăng theo cấp khiêm tốn và tỷ trọng trong tổng sát thương của Encore nhỏ hơn rõ rệt so với Skill, Forte và Liberation.
Hướng dẫn build đội hình cho Encore
Best Team (Dual DPS)
- Bắt đầu trận chiến với Shorekeeper và tích lũy Resonance Liberation của cô ấy trong khi sạc Concerto Energy. Khi cả hai đều đầy, hãy thi triển Resonance Liberation trước để thiết lập Stellarealm, sau đó đổi sang Resonator tiếp theo.
- Đổi sang Changli để thi triển Intro Skill và ngay lập tức nhận 1 cộng dồn Forte.
- Thực hiện chuỗi combo tối ưu của Changli để đạt 4 cộng dồn Forte, từ đó kích hoạt Heavy Attack cường hóa. Tiếp tục lặp lại cho đến khi Resonance Liberation của cô ấy sẵn sàng.
- Sau khi thi triển Resonance Liberation của Changli, dùng Heavy Attack cường hóa. Ở thời điểm này, Concerto Energy sẽ gần như đầy lại. Lý tưởng nhất là chuyển sang Encore để tăng Fusion DMG và Resonance Liberation DMG của cô ấy.
- Khi Concerto Energy đã đầy, đổi lại Shorekeeper để kích nổ Stellarealm, gây lượng sát thương lớn.
- Lặp lại toàn bộ chuỗi trên cho đến khi kẻ địch bị hạ gục.
Team tiết kiệm
- Mở đầu với bằng Sanhua sử dụng Resonance Skill và Resonance Liberation và nối tiếp bằng Heavy Attack.
- Sau đó chuyển qua với Shorekeeper: Basic Attack rồi nối tiếp qua Heavy Attack của Forte, sau đó tiếp tục với Resonance Skill và Concerto, kích Stellarealm, rồi chuyển sang Sanhua ngay khi Intro sẵn sàng.
- Sanhua sử dụng Resonance Skill rồi chuyển về Encore.
- Encore vào sân sử dụng Resonance Skill sau đó kích hoạt Resonance Liberation. Basic Attack kết hợp với Resonance Skill cho đến khi đầy thanh Concerto thì nhấn Heavy Attack lúc này đã đầy thanh Forte.
- Chuyển sang Shorekeeper để kích hoạt kết thúc Stellarealm.
Lặp lại cho đến khi tất cả kẻ địch bị đánh bại
Combo Encore
Basic Attack
- Encore thực hiện tối đa 4 đòn tấn công liên tiếp, gây Fusion DMG.
Basic Attack: Wooly Strike
- Sau Basic Attack 4, nhấn nút Normal Attack để tấn công mục tiêu, gây Fusion DMG.
Heavy Attack
- Encore tiêu tốn STA để tấn công mục tiêu, gây Fusion DMG.
Mid-air Attack
- Encore tiêu tốn STA để thực hiện một đòn tấn công lao xuống từ trên không, gây Fusion DMG.
Dodge Counter
- Sử dụng Basic Attack sau khi né tránh thành công để tấn công mục tiêu, gây Fusion DMG.
| Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Stage 1 DMG | 28.00% | 30.29% | 32.59% | 35.80% | 38.10% | 40.74% | 44.41% | 48.09% | 51.76% | 55.66% |
| Stage 2 DMG | 33.30% | 36.03% | 38.76% | 42.58% | 45.31% | 48.45% | 52.82% | 57.19% | 61.56% | 66.20% |
| Stage 3 DMG | 33.35%*2 | 36.08%*2 | 38.81%*2 | 42.64%*2 | 45.38%*2 | 48.52%*2 | 52.90%*2 | 57.27%*2 | 61.65%*2 | 66.30%*2 |
| Stage 4 DMG | 19.25%*4 | 20.82%*4 | 22.40%*4 | 24.61%*4 | 26.19%*4 | 28.01%*4 | 30.53%*4 | 33.06%*4 | 35.58%*4 | 38.27%*4 |
| Woolies Damage | 120.00% | 129.84% | 139.67% | 153.45% | 163.29% | 174.61% | 190.35% | 206.10% | 221.84% | 238.57% |
| Heavy Attack DMG | 94.10% | 101.81% | 109.53% | 120.33% | 128.05% | 136.92% | 149.27% | 161.61% | 173.96% | 187.08% |
| Mid-air Attack | 62.00% | 67.08% | 72.16% | 79.28% | 84.36% | 90.21% | 98.35% | 106.48% | 114.61% | 123.26% |
| Dodge Counter DMG | 63.34%*2 | 68.54%*2 | 73.73%*2 | 81.01%*2 | 86.20%*2 | 92.18%*2 | 100.49%*2 | 108.80%*2 | 117.11%*2 | 125.94%*2 |
| Heavy Attack STA Cost | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 |
| Mid-air Attack STA Cost | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
Flaming Woolies
- Encore triệu hồi Cloudy và Cosmos để tấn công bằng những tia sáng bốc lửa, gây Fusion DMG.
Energetic Welcome
- Sau khi thi triển Flaming Woolies, sử dụng Resonance Skill để thực hiện Energetic Welcome, gây Fusion DMG.
| Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Flaming Woolies Damage | 38.53%*8 | 41.69%*8 | 44.85%*8 | 49.28%*8 | 52.44%*8 | 56.07%*8 | 61.13%*8 | 66.18%*8 | 71.24%*8 | 76.61%*8 |
| Energetic Welcome Damage | 170.60% | 184.58% | 198.57% | 218.16% | 232.15% | 248.24% | 270.62% | 293.00% | 315.38% | 339.16% |
| Cooldown | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
| Flaming Woolies Concerto Regen | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
| Energetic Welcome Concerto Regen | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Heavy Attack: Cloudy Frenzy
- Khi "Mayhem" của Encore đầy, sau khi thi triển Heavy Attack, Encore sẽ tiêu tốn toàn bộ "Mayhem" để vào trạng thái Mayhem, giảm sát thương nhận vào 70%. Việc chuyển nhân vật không làm gián đoạn trạng thái Mayhem.
- Sau khi trạng thái Mayhem kết thúc, Encore sẽ thi triển Cloudy Frenzy, gây Fusion DMG, được tính là Resonance Liberation DMG.
Heavy Attack: Cosmos Rupture
- Trong Cosmos Rave, khi thi triển Heavy Attack, nếu "Mayhem" đầy, Encore sẽ tiêu tốn toàn bộ "Mayhem" để vào trạng thái Cosmos' Mayhem, giảm sát thương nhận vào 70%. Việc chuyển nhân vật không làm gián đoạn trạng thái Cosmos' Mayhem.
- Sau khi trạng thái Cosmos' Mayhem kết thúc, Encore sẽ thi triển Cosmos Rupture, gây Fusion DMG, được tính là Resonance Liberation DMG.
Mayhem
- Encore có thể giữ tối đa 100 "Mayhem".
- Khi Normal Attack Wooly Attack đánh trúng mục tiêu, Encore phục hồi "Mayhem".
- Khi Resonance Skill Flaming Woolies đánh trúng mục tiêu, Encore phục hồi "Mayhem".
- Khi Resonance Skill Energetic Welcome đánh trúng mục tiêu, Encore phục hồi "Mayhem".
- Khi Intro Skill Woolies Helpers đánh trúng mục tiêu, Encore phục hồi "Mayhem".
- Trong thời gian thi triển Resonance Liberation Cosmos Rave, Encore phục hồi "Mayhem" khi đánh trúng mục tiêu.
| Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Cloudy Frenzy Damage | 168.00% | 181.77% | 195.55% | 214.83% | 228.61% | 244.45% | 266.49% | 288.53% | 310.58% | 334.00% |
| Cosmos Rupture Damage | 23.35%*6+249.08% | 25.26%*6+269.51% | 27.18%*6+289.93% | 29.86%*6+318.53% | 31.77%*6+338.95% | 33.97%*6+362.44% | 37.04%*6+395.12% | 40.10%*6+427.80% | 43.17%*6+460.48% | 46.42%*6+495.21% |
| Cloudy Frenzy Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
| Cosmos Rupture Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
- Khi Encore mất kiểm soát, Cosmos thoát ra và gây tàn phá xung quanh.
Basic Attack: Cosmos - Frolicking
- Trong Cosmos Rave, Basic Attack được thay thế bằng Cosmos - Frolicking, thực hiện tối đa 4 đòn tấn công liên tiếp, gây Fusion DMG, được tính là Basic Attack DMG.
Cosmos: Heavy Attack
- Trong Cosmos Rave, Heavy Attack được thay thế bằng Cosmos - Heavy Attack, tiêu tốn STA để tấn công mục tiêu, gây Fusion DMG, được tính là Heavy Attack DMG.
Resonance Skill: Cosmos - Rampage
- Trong Cosmos Rave, Flaming Woolies được thay thế bằng Cosmos - Rampage, gây Fusion DMG, được tính là Resonance Skill DMG.
Cosmos: Dodge Counter
- Trong Cosmos Rave, sử dụng Basic Attack sau khi né tránh thành công để tấn công mục tiêu, gây Fusion DMG, được tính là Basic Attack DMG.
| Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Cosmos: Frolicking Stage 1 DMG | 45.36%*2 | 49.08%*2 | 52.80%*2 | 58.01%*2 | 61.73%*2 | 66.01%*2 | 71.96%*2 | 77.91%*2 | 83.86%*2 | 90.18%*2 |
| Cosmos: Frolicking Stage 2 DMG | 28.37%*3 | 30.70%*3 | 33.02%*3 | 36.28%*3 | 38.61%*3 | 41.28%*3 | 45.00%*3 | 48.72%*3 | 52.45%*3 | 56.40%*3 |
| Cosmos: Frolicking Stage 3 DMG | 33.19%*4 | 35.92%*4 | 38.64%*4 | 42.45%*4 | 45.17%*4 | 48.30%*4 | 52.65%*4 | 57.01%*4 | 61.36%*4 | 65.99%*4 |
| Stage 4 DMG | 97.59%*3 | 105.59%*3 | 113.59%*3 | 124.79%*3 | 132.79%*3 | 142.00%*3 | 154.80%*3 | 167.60%*3 | 180.40%*3 | 194.01%*3 |
| Cosmos: Heavy Attack DMG | 109.44% | 118.42% | 127.39% | 139.96% | 148.93% | 159.25% | 173.61% | 187.97% | 202.32% | 217.58% |
| Cosmos Rampage Damage | 31.85%*4 | 34.46%*4 | 37.07%*4 | 40.72%*4 | 43.34%*4 | 46.34%*4 | 50.52%*4 | 54.70%*4 | 58.88%*4 | 63.32%*4 |
| Cosmos: Dodge Counter DMG | 33.19%*4 | 35.92%*4 | 38.64%*4 | 42.45%*4 | 45.17%*4 | 48.30%*4 | 52.65%*4 | 57.01%*4 | 61.36%*4 | 65.99%*4 |
| Cosmos: Heavy Attack STA Cost | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 |
| Cosmos Rave Duration | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
| Cooldown | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 |
| Cosmos Rampage Cooldown | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
| Resonance Cost | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 |
| Concerto Regen | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
- Encore lao vào kẻ địch với Cosmos, gây Fusion DMG.
| Thông số | Lv 1 | Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Skill DMG | 100.00% | 108.20% | 116.40% | 127.88% | 136.08% | 145.51% | 158.63% | 171.75% | 184.87% | 198.81% |
| Concerto Regen | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
- Encore tạo ra một Thermal Field với tâm điểm là mục tiêu kỹ năng, có bán kính 3m. Các mục tiêu trong Thermal Field bị cháy liên tục, chịu Fusion DMG bằng 176.76% ATK của Encore mỗi 1.5 giây trong 6 giây.
Trong khi thi triển Resonance Liberation: Cosmos Rave, nếu HP của Encore trên 70%, DMG gây ra sẽ được tăng thêm 10%.
Khi thi triển Resonance Skill: Flaming Woolies hoặc Resonance Skill: Cosmos - Rampage, Fusion DMG Bonus của Encore được tăng 10% trong 10 giây.
Nguyên liệu cho Encore
Nguyên liệu nâng cấp nhân vật
| Lv 20 | Lv 40 | Lv 50 | Lv 60 | Lv 70 | Lv 80 |
|---|---|---|---|---|---|
|
|
|
|
|
|
Nguyên liệu nâng cấp kỹ năng
| Lv 2 | Lv 3 | Lv 4 | Lv 5 | Lv 6 | Lv 7 | Lv 8 | Lv 9 | Lv 10 |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Encore trong Wuthering Waves là hình mẫu tiêu biểu của một Resonator hệ Fusion vừa mạnh mẽ vừa giàu cảm xúc. Sức mạnh của em không chỉ đến từ khả năng gây DMG bùng nổ liên tục, mà còn từ phong cách chiến đấu đầy nhịp điệu, nơi mỗi đòn tấn công đều là một nốt nhạc rực lửa. Dù meta có thay đổi, Encore vẫn giữ được vị thế vững chắc nhờ bộ kỹ năng dễ vận dụng, khả năng thích ứng cao và tiềm năng sở hữu RC cao. Nếu bạn đang tìm một nhân vật có thể cân bằng giữa tính nghệ thuật và hiệu quả chiến đấu, Encore chính là lựa chọn hoàn hảo để đồng hành cùng bạn trên mọi mặt trận của thế giới Wuthering Waves.
Tất cả bình luận 0
Chưa có bình luận nào. Hãy là người đầu tiên bình luận!